Thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng cho người nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trong trường hợp chia tách, sáp nhập tổ chức quy định tại Điều 140 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP - Lâm Đồng
Thông tin
Số hồ sơ: | T-LDG-200464-TT |
Cơ quan hành chính: | Lâm Đồng |
Lĩnh vực: | Đất đai – nhà ở - công sở |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Trung tâm thông tin và đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục Thuế cấp huyện |
Cách thức thực hiện: | Trung tâm thông tin - Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường |
Thời hạn giải quyết: | Không quá 28 ngày làm việc không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính; nếu phải trích đo địa chính thửa đất thì được cộng thêm không quá 10 ngày |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | - Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định; nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng tại số: 37 Pasteur - phường 4 - thành phố Đà Lạt.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ: trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, viết giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả; trường hợp hồ sơ còn thiếu và không hợp lệ thì hướng dẫn người đến nộp hồ sơ, bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định. |
Bước 2: | Trung tâm thông tin và Đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thực hiện các nội dung công việc sau:
- Kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa (nếu cần thiết); xác định đủ điều kiện hay không đủ điều kiện vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận; trường hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản rừng trồng thì gửi phiếu lấy ý kiến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được phiếu lấy ý kiến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Trung tâm thông tin và Đăng ký quyền sử dụng đất; - Trường hợp đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận; trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc có biến động; lập phiếu chuyển thông tin địa chính và thông báo cho người đề nghị cấp giấy chứng nhận liên hệ Chi cục thuế nơi có đất để nhận thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính và nộp tại kho bạc nhà nước cấp huyện. - Kiểm tra chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính; viết giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và trình ký giấy chứng nhận theo ủy quyền. |
Bước 3: | - Tổ chức sử dụng đất nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường theo thời hạn ghi trên giấy biên nhận; có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận trả kết quả và bản gốc các giấy tờ, nộp lệ phí theo quy định. Trường hợp nhận thay, người nhận thay phải có văn bản ủy quyền được công chứng, chứng thực và chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: trong giờ làm việc từ thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định. |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Theo Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường:
- Tài sản gắn liền với đất không chứng nhận gồm: + Tài sản gắn liền với đất mà thửa đất có tài sản đó không thuộc trường hợp được chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; + Tài sản thuộc sở hữu của Nhà nước; + Tài sản gắn liền với đất không thuộc trường hợp được chứng nhận quyền sở hữu theo quy định tại các Điều 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP. |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đơn cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (theo mẫu); |
Báo cáo tự rà soát hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại các Điều 49 Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước đang sử dụng đất nông nghiệp và Điều 53 Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với đất do hợp tác xã đang sử dụng của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP; |
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất: Chủ sử dụng đất nộp bản sao một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (nếu có) như:
+ Quyết định phê duyệt kết quả sau rà soát của UBND tỉnh (nếu có); + Quyết định giao đất, thuê đất đính kèm theo bản đồ và biên bản bàn giao đất; Hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất; + Các giấy tờ chứng minh nguồn gốc thời điểm sử dụng đất khác như: Bản kê khai sử dụng đất theo chỉ thị 245, giấy tờ về nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất... |
- Giấy tờ về quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng: Chủ sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng được chứng nhận quyền sở hữu rừng nếu vốn để trồng rừng, nhận chuyển nhượng rừng, được giao rừng có thu tiền không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước và nộp bản sao một trong các loại giấy tờ về quyền sở hữu rừng cây quy định tại các khoản 1, 2, 3, 5, 6 Điều 10 của Nghị định 88/2009/NĐ-CP:
+ Giấy tờ về giao rừng sản xuất là rừng trồng; + Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với rừng sản xuất là rừng trồng đã có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện theo quy định của pháp luật; + Bản án, quyết định của Tòa án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng đã có hiệu lực pháp luật; + Đối với tổ chức trong nước thực hiện dự án trồng rừng sản xuất bằng nguồn vốn không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy chứng nhận đầu tư để trồng rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về đầu tư; + Đối với tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án trồng rừng sản xuất thì phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư để trồng rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về đầu tư; |
Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có); |
Bản đồ hiện trạng tài nguyên rừng do đơn vị có chức năng thiết lập kèm theo file trừ trường hợp trong giấy tờ nêu trên đã có bản đồ hiện trạng tài nguyên rừng. |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Tải về |
1. Thông tư 17/2009/TT-BTNMT về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận | 500.000đ/giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. |
1. Quyết định 35/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, thẩm định cấp quyền sử dụng đất và khai thác sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng cho người nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trong trường hợp chia tách, sáp nhập tổ chức quy định tại Điều 140 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP - Lâm Đồng
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Giao đất để thực hiện dự án đầu tư (trường hợp đã giải phóng mặt bằng hoặc không phải giải phóng mặt bằng) - Lâm Đồng
- 2 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng) đối với trường hợp người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng - Lâm Đồng
- 3 Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (chứng nhận quyền sử dụng đất) đối với trường hợp không có tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản nhưng không có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu hoặc có tài sản nhưng thuộc quyền sở hữu của người khác - Lâm Đồng
- 4 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất cho người trúng đấu giá quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (Đất hoặc đất và tài sản của nhà nước bán đấu giá) - Lâm Đồng