Thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất tại xã, thị trấn - Bà Rịa - Vũng Tàu
Thông tin
Số hồ sơ: | T-VTB-083950-TT |
Cơ quan hành chính: | Bà Rịa – Vũng Tàu |
Lĩnh vực: | Đất đai – nhà ở - công sở |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | UBND cấp huyện |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Ủy ban nhân dân xã, thị trấn, Văn Phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện, Phòng Tài nguyên và môi trường cấp huyện |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Chi Cục thuế cấp huyện, Kho bạc Nhà nước cấp huyện |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | Không quá 55 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó Ủy ban nhân dân xã, thị trấn là 13 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện không quá 42 ngày làm việc (không kể thời gian công bố công khai danh sách các trường hợp xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính) |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật |
Bước 2: | Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân xã, thị trấn
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra nội dung hồ sơ + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ viết phiếu hẹn giao cho người nộp + Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định |
Bước 3: | Trong thời gian 10 ngày làm việc Ủy ban nhân dân xã, thị trấn sẽ thẩm tra, xác nhận, hoàn thiện hồ sơ và chuyển hồ sơ về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện (không tính thời gian 15 ngày niêm yết công khai tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn) |
Bước 4: | Sau khi bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn, trong thời hạn 3 ngày làm việc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, thị trấn sẽ chuyển cho người sử dụng đất. Người sử dụng đất có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính và nộp lại biên lai tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn |
Bước 5: | Nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân xã, thị trấn
Cán bộ trả kết quả kiểm tra Phiếu hẹn, giấy Chứng minh nhân dân của người đứng tên trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và thu lệ phí theo quy định trước khi trả giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trường hợp người đi nhận thay phải có giấy ủy quyền của người đứng tên trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến sáng thứ bảy (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định | Chưa có văn bản! |
Phần đất xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải sử dụng ổn định, không tranh chấp, phù hợp với quy hoạch được quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định số 84/2007/NĐ – CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo mẫu quy định) |
Tờ khai lệ phí trước bạ (theo mẫu quy định) |
Tờ khai nộp tiền sử dụng đất theo mẫu quy định (nếu có) |
Văn bản ủy quyền xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có) |
Bản trích lục hoặc trích đo Sơ đồ vị trí đất (nếu có) |
Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có), cụ thể
+ Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định, được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận không có tranh chấp mà có các lọai giấy tờ sau đây thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất. - Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất đai trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Công hòa miềm Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính. - Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất. - Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mau bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay được Ủy ban nhân xã, phường, thị trấn xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993. - Giấy tờ về thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của pháp luật. - Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất. |
Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các lọai giấy tờ quy định tại khỏan 1 Điều này mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật, nay được Ủy ban nhân xã, phường, thị trấn xác nhận là đất không có tranh chấp thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất |
Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Mẫu số 04/ĐK)
Tải về |
|
Tờ khai lệ phí trước bạ (Mẫu số 01/LPTB)
Tải về |
1. Thông tư 60/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế và Nghị định 85/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Quản lý thuế do Bộ Tài chính ban hành |
Tờ khai nộp tiền sử dụng đất (theo mẫu 01/TSDĐ)
Tải về |
1. Thông tư 60/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế và Nghị định 85/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Quản lý thuế do Bộ Tài chính ban hành |
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (theo mẫu 11)
Tải về |
1. Thông tư 84/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 100/2008/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân do Bộ Tài chính ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Phí thẩm định hồ sơ | Khu vực các xã vùng nông thôn- Đất làm nhà ở: 100.000 đ/hồ sơ- Đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh 120.000đ/hồ sơKhu vực các thị trấn, phường- Đất làm nhà ở120.000đ/hồ sơ- Đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh140.000đ/hồ sơ |
1. Quyết định 2764/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về chế độ thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) số phí thu được để lại do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất tại xã, thị trấn - Bà Rịa - Vũng Tàu
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình và cá nhân sử dụng đất tại xã, phường, thị trấn - Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho đơn vị vũ trang nhân dân đang sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh - Sơn La