Thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình và cá nhân sử dụng đất tại xã, phường, thị trấn - Bà Rịa - Vũng Tàu
Thông tin
Số hồ sơ: | T-VTB-084873-TT |
Cơ quan hành chính: | Bà Rịa – Vũng Tàu |
Lĩnh vực: | Đất đai – nhà ở - công sở |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Ủy ban nhân dân xã, thị trấn, Văn Phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện, Phòng Tài nguyên và môi trường cấp huyện |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Chi Cục thuế cấp huyện, Kho bạc Nhà nước cấp huyện |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | Không quá 55 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với đất sử dụng tại phường), không kể thời gian 15 ngày công bố công khai danh sách và thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính Không quá 55 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với đất sử dụng tại xã, thị trấn), trong đó Ủy ban nhân dân xã, thị trấn là 13 ngày làm việc, thời gian giải quyết của các cơ quan cấp huyện không quá 42 ngày làm việc (không kể thời gian công bố công khai danh sách các trường hợp xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính) |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật |
Bước 2: | Nộp hồ sơ
+ Đối với đất tại phường thì người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, thị xã + Đối với đất tại xã, thị trấn thì người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân xã, thị trấn (Ủy ban nhân dân xã, thị trấn có trách nhiệm chuyển hồ sơ về Ủy ban nhân dân cấp huyện theo đúng quy định). Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra nội dung hồ sơ + Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp + Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận phải hướng dẫn cho người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định |
Bước 3: | Nhận kết quả
Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc cơ quan nào thì liên hệ trực tiếp với bộ phận đó để nhận kết quả Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận, giấy Chứng minh nhân dân của người đứng tên trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và thu lệ phí theo quy định trước khi trả giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trường hợp người đi nhận thay phải có giấy ủy quyền của người đứng tên trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến sáng thứ bảy (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định | Chưa có văn bản! |
Phần đất xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải sử dụng ổn định, không tranh chấp, phù hợp với quy hoạch được quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định số 84/2007/NĐ – CP ngày 25/5/2007 của Chính Phủ | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo mẫu quy định) |
Tờ khai lệ phí trước bạ (theo mẫu quy định) |
Tờ khai nộp tiền sử dụng đất theo mẫu quy định (nếu có) |
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu quy định (trong trường hợp cấp giấy chứng nhận có nguồn gốc chuyển nhượng theo quy định tại Nghị định 181/2004/NĐ-CP) |
Văn bản ủy quyền xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có) |
Bản trích lục hoặc trích đo Sơ đồ vị trí đất (nếu có) |
Phiếu lấy ý kiến khu dân cư (nếu không đủ các loại giấy tờ quy định tại Điều 3 Nghị định 84/2007/NĐ-CP) |
Biên bản kết thúc niêm yết công khai (đối với hồ sơ nộp tại xã, thị trấn) |
Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có), cụ thể
+ Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định, được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận không có tranh chấp mà có các lọai giấy tờ sau đây thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất - Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất đai trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Công hòa miềm Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính - Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất - Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mau bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay được Ủy ban nhân xã, phường, thị trấn xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 - Giấy tờ về thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của pháp luật - Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất + Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các lọai giấy tờ quy định tại khỏan 1 Điều này mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật, nay được Ủy ban nhân xã, phường, thị trấn xác nhận là đất không có tranh chấp thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất + Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Tải về |
1. Thông tư 09/2007/TT-BTNMT hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Tờ khai lệ phí trước bạ
Tải về |
1. Thông tư 60/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế và Nghị định 85/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Quản lý thuế do Bộ Tài chính ban hành |
Tờ khai nộp tiền sử dụng đất
Tải về |
1. Thông tư 60/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế và Nghị định 85/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Quản lý thuế do Bộ Tài chính ban hành |
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân
Tải về |
1. Thông tư 84/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 100/2008/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân do Bộ Tài chính ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí địa chính | tại các phường 25.000đ/giấy |
1. Quyết định 2764/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về chế độ thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) số phí thu được để lại do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành |
Phí thẩm định hồ sơ | + Khu vực các xã vùng nông thôn- Đất làm nhà ở: 100.000 đ/hồ sơ.- Đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh: 120.000đ/hồ sơ.+ Khu vực các thị trấn, phường- Đất làm nhà ở: 120.000đ/hồ sơ.- Đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh: 140.000đ/hồ sơ. |
1. Quyết định 2764/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về chế độ thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) số phí thu được để lại do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình và cá nhân sử dụng đất tại xã, phường, thị trấn - Bà Rịa - Vũng Tàu
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình và cá nhân - Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất tại xã, thị trấn - Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3 Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình và cá nhân do mất giấy - Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4 Chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất tại xã, thị trấn - Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5 Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất tại xã, thị trấn do mất giấy - Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6 Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp giữa 02 hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất tại xã, thị trấn - Bà Rịa - Vũng Tàu