Thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp hợp thửa đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài - Tuyên Quang
Thông tin
Số hồ sơ: | T-TQU-107455-TT |
Cơ quan hành chính: | Tuyên Quang |
Lĩnh vực: | Đất đai – nhà ở - công sở |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân tỉnh |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất- Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | 09 ngày làm việc đối với trường hợp hợp thửa không phải trích đo địa chính;16 ngày làm việc đối với trường hợp hợp thửa phải trích đo địa chính |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Nộp hồ sơ cấp giấy tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường |
Bước 2: | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thẩm định hồ sơ hợp lệ; trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính; trích sao hồ sơ địa chính |
Bước 3: | Sở Tài nguyên và Môi trường lập Tờ trình trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường ký cấp giấy chứng nhận theo ủy quyền |
Bước 4: | Thông báo cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thông báo cho tổ chức sử dụng đất biết |
Thành phần hồ sơ
Đơn xin hợp thửa của người sử dụng đất đối với trường hợp hợp thửa theo yêu cầu của người sử dụng đất và trường hợp hợp thửa do nhận quyền sử dụng đất quy định tại điểm k và điểm l khoản 1 Điều 99 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP |
Giấy chứng nhận hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai |
Biên bản về kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận xử lý nợ theo hợp đồng thế chấp, bảo lãnh |
Quyết định hành chính giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai |
Trích lục bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân; quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật |
Văn bản về việc chia tách quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật đối với hộ gia đình hoặc nhóm người có quyền sử dụng đất chung; quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về việc chia tách hoặc sáp nhập tổ chức; văn bản về việc chia tách hoặc sáp nhập tổ chức kinh tế phù hợp với pháp luật |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn xin hợp thửa (mẫu số 16/ĐK)
Tải về |
1. Thông tư 09/2007/TT-BTNMT hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
- Lệ phí địa chính: | + Cấp giấy chứng nhận: 100.000đồng/giấy+ Trích lục bản đồ (đối với trường hợp trích lục bản đồ địa chính): 10.000đồng |
1. Quyết định 84/2006/QĐ-UBND ban hành quy định mức thu, đối tượng thu và công tác quản lý, sử dụng phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành |
Phí đo đạc (đối với trường hợp trích đo địa chính khu đất) | 800đồng/m2 |
1. Quyết định 84/2006/QĐ-UBND ban hành quy định mức thu, đối tượng thu và công tác quản lý, sử dụng phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành |
Phí thẩm định (đồng/hồ sơ) | - Địa bàn xã: + Hồ sơ dưới 10 thửa đất: 30.000+ Hồ sơ từ 10-20 thửa đất: 60.000+ Hồ sơ từ 21-50 thửa đất: 100.000+ Hồ sơ từ 51-100 thửa đất: 200.000+ Hồ sơ trên 100 thửa đất: 300.000- Địa bàn phường, thị trấn:+ Hồ sơ dưới 10 thửa đất: 60.000+ Hồ sơ từ 10-20 thửa đất: 100.000+ Hồ sơ từ 21-50 thửa đất: 200.000+ Hồ sơ từ 51-100 thửa đất: 300.000+ Hồ sơ trên 100 thửa đất: 500.000 |
1. Quyết định 84/2006/QĐ-UBND ban hành quy định mức thu, đối tượng thu và công tác quản lý, sử dụng phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp hợp thửa đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài - Tuyên Quang
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!