Cấp giấy chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật
Mã thủ tục: | 1.011625 |
Số quyết định: | 565/QĐ-UBND |
Lĩnh vực: | Thú y |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
Cơ quan thực hiện: | Chi cục Chăn nuôi và Thú y - Tỉnh Hà Tĩnh |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật (cấp tỉnh) |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Bước 1: 1. Tiếp nhận hồ sơ.
- Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp từ tổ chức/cá nhân hoặc từ bưu điện hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh: https://dichvucong.hatinh.gov.vn 2. Công chức TN&TKQ kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và yêu cầu nộp phí, lệ phí cho Trung tâm (nếu có). - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu không bổ sung, hoàn thiện được thì từ chối tiếp nhận hồ sơ. |
Bước 2: | Bước 2: Chuyển hồ sơ về phòng Quản lý Thú y (QLTY) thuộc Chi cục Chăn nuôi và Thú y để xử lý. |
Bước 3: | Bước 3: Xem xét, xử lý hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện: Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì tham mưu Đoàn kiểm tra điều kiện của cơ sở buôn bán thuốc thú y. - Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện: dự thảo Văn bản thông báo hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết, trình lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy, lãnh đạo Chi cục ký duyệt, văn thư đóng dấu và chuyển Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả cho tổ chức, cá nhân theo bước B9. |
Bước 4: | Bước 4: Tổ chức kiểm tra điều kiện của cơ sở buôn bán thuốc thú y. Trường hợp do thiên tai hoặc phải áp dụng quy định về phòng, chống dịch bệnh nguy hiểm mà không thể thực hiện kiểm tra, đánh giá trực tiếp tại hiện trường thì thực hiện kiểm tra, đánh giá trực tuyến. Sau khi các địa phương kiểm soát được thiên tai, dịch bệnh theo quy định thì tiếp tục tổ chức thực hiện đánh giá trực tiếp tại hiện trường. |
Bước 5: | Bước 5: Sau kiểm tra:
- Trường hợp đạt yêu cầu: dự thảo Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y, trình lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy. - Trường hợp không đạt yêu cầu dự thảo Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận hoặc dự thảo Văn bản thu hồi Giấy chứng nhận (trường hợp kiểm tra trực tuyến đã được cấp Giấy chứng nhận), trình lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy. |
Bước 6: | Bước 6: Xem xét, ký nháy vào dự thảo kết quả thực hiện tại bước B5. |
Bước 7: | Bước 7: Phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính của phòng QLTY. |
Bước 8: | Bước 8: Phát hành văn bản và chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả cho tổ chức/cá nhân. |
Bước 9: | Bước 9: Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. |
Điều kiện thực hiện:
Vùng chăn nuôi hoặc nuôi trồng thủy sản do Cơ quan thú y xác định và đề nghị Ủy ban nhân dân nơi đăng ký công nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật quyết định và chỉ đạo tổ chức xây dựng;
- Hoạt động phòng bệnh, chữa bệnh, chống dịch bệnh động vật, kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trong vùng phải bảo đảm có đủ nguồn lực để kiểm soát được dịch bệnh theo quy định của pháp luật về thú y; - Có biện pháp kiểm soát đối với động vật, sản phẩm động vật, phương tiện vận chuyển động vật, sản phẩm động vật trước khi vào vùng an toàn dịch bệnh động vật nhằm giảm thiểu nguy cơ tác nhân gây bệnh xâm nhiễm, lây lan trong vùng; - Có kế hoạch và tổ chức thực hiện các biện pháp an toàn sinh học và ứng phó dịch bệnh theo quy định tại Điều 5 và Điều 8 Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT; - Các cơ sở giết mổ động vật, chợ kinh doanh, cơ sở thu gom động vật mẫn cảm với bệnh đăng ký công nhận an toàn dịch bệnh trong vùng phải được Cơ quan thú y giám sát và tuân thủ quy định của pháp luật về thú y. - Có kế hoạch và tổ chức thực hiện giám sát dịch bệnh động vật theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT. - Không xảy ra dịch bệnh động vật: Thực hiện theo quy định tại Điều 23 Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT. - Hoạt động thú y tại vùng được thực hiện theo quy định tại Điều 25 Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Dịch vụ bưu chính | 30 Ngày | Phí : 3500000 Đồng |
30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp cần thực hiện khắc phục theo quy định thì được tăng thêm không quá 05 ngày (không tính thời gian vùng hoàn thiện hồ sơ và thực hiện khắc phục) |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Cấp giấy chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Văn bản đăng ký công nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Bản mô tả thông tin về vùng đăng ký công nhận an toàn dịch bệnh động vật (đối với động vật trên cạn hoặc đối với động vật thủy sản); |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Báo cáo khắc phục sai lỗi (Nộp bổ sung đối với trường hợp cơ sở phải thực hiện khắc phục nếu kiểm tra thực tế tại cơ sở không đạt yêu cầu theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 29 Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT). |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
79/2015/QH13 | Luật Thú y | 19-06-2015 | Quốc Hội |
283/2016/TT-BTC | QQuy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật | 14-11-2016 | Bộ Tài chính |
101/2020/TT-BTC | Thông tư 101/2020/TT-BTC | 23-11-2020 | |
35/2016/NĐ-CP | Nghị định 35/2016/NĐ-CP | 16-05-2016 | |
24/2022/TT-BNNPTNT | 24/2022/TT-BNNPTNT | 30-12-2022 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |