Thủ tục hành chính: Cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (Dịch vụ công trực tuyến mức 3) - Đà Nẵng
Thông tin
Số hồ sơ: | T-DNG-011171-TT |
Cơ quan hành chính: | Đà Nẵng |
Lĩnh vực: | Công thương |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Công Thương Thành phố Đà Nẵng. |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Thương nhân có thể nộp hồ sơ bằng 02 phương thức:
- Trực tiếp: Thương nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nộp trực tiếp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng. - Trực tuyến qua website của Sở Công Thương (mức 3): + Thương nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định và thực hiện mềm hoá các tài liệu liên quan: scan các văn bản dưới dạng pdf. + Truy cập vào trang web của Sở Công Thương tại địa chỉ http://socongthuong.danang.gov.vn, vào mục Dịch vụ công, Cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá, kê khai đầy đủ thông tin theo yêu cầu, đính kèm các văn bản pdf của hồ sơ ở nút “Chọn Tệp tin” (tên file đính kèm xuất hiện sau chữ Chọn Tệp tin là đã đính kèm xong), khi hoàn tất việc kê khai và đính kèm các văn bản, nhập “Mã xác nhận”, ấn nút “Đăng ký”. Việc gửi hồ sơ thành công sẽ được thông báo và cấp một Mã số biên nhận trên web và địa chỉ mail của Thương nhân. |
Thời hạn giải quyết: | - 07 ngày làm việc đối với trường hợp cấp mới, cấp lại;
- 05 ngày làm việc đối với trường hợp cấp bổ sung, sửa đổi; |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Thương nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục c) dưới đây và nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả để nhận giấy biên nhận hồ sơ theo qui định; hoặc gửi hồ sơ trực tuyến trên Trang thông tin điện tử của Sở Công Thương (Web) tại địa chỉ http://socongthuong.danang.gov.vn, nhận mã số hồ sơ theo quy định. |
Bước 2: | Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý thương mại giải quyết, đi thẩm định thực tế và lập biên bản tại cơ sở kinh doanh để làm cơ sở đề xuất lãnh đạo Sở giải quyết (đối với trường hợp cấp mới và cấp lại). |
Bước 3: | Nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì Chuyên viên chuyên trách lập thông báo bằng văn bản trả lời cho thương nhân yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh, trình lãnh đạo ký duyệt và gửi lại cho Bộ phận tiếp nhận.
- Nếu hồ sơ đạt yêu cầu, báo cáo kết quả và in Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá trình lãnh đạo Sở ký duyệt. |
Bước 4: | Chuyển Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả viết biên lai thu phí, lệ phí cấp phép và trả kết quả cho Thương nhân.
Trường hợp gửi hồ sơ trực tuyến, Thương nhân phải mang hồ sơ (bản cứng) đến để kiểm tra, nộp phí, lệ phí theo quy định và nhận Giấy phép. |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
- Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá;
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định; - Có hệ thống bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 02 thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá trở lên); - Có văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá; - Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian lưu kho; - Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển; - Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 01 tỷ Việt Nam đồng trở lên); - Có bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật; - Phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới mua bán sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
Chưa có văn bản! |
Cá nhân, tổ chức có thể chọn các hình thức “bản sao” phù hợp với từng cách thức thực hiện: Bản sao có chứng thực (Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện /công văn hành chính); Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); Bản scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử). | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
c.1. Đối với trường hợp cấp mới
c.1.1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá mẫu qui định. c.1.2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế. c.1.3. Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các doanh nghiệp phân phối sản phẩm thuốc lá, trong đó ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh. c.1.4. Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm có: c.1.4.1. Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực kinh doanh thuốc lá; c.1.4.2. Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh ( là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm); c.1.4.3. Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh thuốc lá. c.1.5. Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp: c.1.5.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán với mỗi Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm thuốc lá hoặc doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá khác, các khoản thuế đã nộp; c.1.5.2. Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống phân phối. c.1.6. Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá (nếu đã kinh doanh) của các thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá trên địa bàn; c.1.7. Hồ sơ về phương tiện vận tải, bao gồm: Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận tải (là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm); c.1.8. Hồ sơ về năng lực tài chính: Có năng lực tài chính đảm bảo cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng); c.1.9. Hồ sơ về kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng), bao gồm: c.1.9.1. Tài liệu chứng minh quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm); c.1.9.2. Bản tự cam kết của doanh nghiệp về đảm bảo tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật đối với kho hàng theo mẫu quy định. |
c.2. Đối với trường hợp cấp bổ sung, sửa đổi
Trường hợp có thay đổi các nội dung của Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá; Thương nhân phải lập 01 bộ hồ sơ gửi về Sở Công Thương gồm: c.2.1. Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá theo mẫu đính kèm; c.2.2. Bản gốc Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá đã được cấp; c.2.3. Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung. |
c.3. Đối với trường hợp cấp lại:
Trường hợp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá hết thời hạn hiệu lực: trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày, thương nhân phải lập 01 bộ hồ sơ như đối với trường hợp cấp mới gửi về Sở Công Thương. Trường hợp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc 1 phần, bị rách, nát hoặc bị cháy; thương nhân phải lập hồ sơ đề nghị cấp lại bao gồm: c.3.1. Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá theo mẫu đính kèm; c.3.2. Bản gốc giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá đã cấp (nếu có). |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 3710/QĐ-UBND năm 2014 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (Dịch vụ công trực tuyến mức 3) - Đà Nẵng
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!