Thủ tục hành chính: Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (Dịch vụ công trực tuyến mức 3) - Đà Nẵng
Thông tin
Số hồ sơ: | T-DNG-010084-TT |
Cơ quan hành chính: | Đà Nẵng |
Lĩnh vực: | Công thương |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Thương nhân có thể nộp hồ sơ bằng 02 phương thức:
- Trực tiếp: Thương nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nộp trực tiếp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng. - Trực tuyến qua website của Sở Công Thương (mức 3): + Thương nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định và thực hiện mềm hoá các tài liệu liên quan: scan các văn bản dưới dạng pdf. + Truy cập vào trang web của Sở Công Thương tại địa chỉ http://socongthuong.danang.gov.vn, vào mục Dịch vụ công, Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu, kê khai đầy đủ thông tin theo yêu cầu, đính kèm các văn bản pdf của hồ sơ ở nút “Chọn Tệp tin” (tên file đính kèm xuất hiện sau chữ Chọn Tệp tin là đã đính kèm xong), khi hoàn tất việc kê khai và đính kèm các văn bản, nhập “Mã xác nhận”, ấn nút “Đăng ký”. Việc gửi hồ sơ thành công sẽ được thông báo và cấp một Mã số biên nhận trên web và địa chỉ mail của Thương nhân. |
Thời hạn giải quyết: | 06 ngày làm việc. |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Thương nhân lập hồ sơ theo hướng dẫn tại mục c) dưới đây và nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, nhận giấy biên nhận hồ sơ theo qui định; hoặc gửi hồ sơ trực tuyến trên Trang thông tin điện tử của Sở Công Thương (Web) tại địa chỉ http://socongthuong.danang.gov.vn, nhận mã số hồ sơ theo quy định; |
Bước 2: | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý thương mại giải quyết. Phòng Quản lý Thương mại đi thẩm định thực tế và lập biên bản tại cơ sở kinh doanh để làm cơ sở đề xuất lãnh đạo Sở giải quyết (đối với trường hợp cấp mới, cấp lại); |
Bước 3: | + Nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì Chuyên viên chuyên trách lập thông báo bằng văn bản trả lời cho thương nhân yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ, trình lãnh đạo ký duyệt và gửi lại cho thương nhân thông qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ đạt yêu cầu, báo cáo kết quả và in Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu trình lãnh đạo Sở ký duyệt. |
Bước 4: | Chuyển Giấy phép kinh doanh rượu cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để thu phí, lệ phí và trả kết quả cho Thương nhân.
Trường hợp gửi hồ sơ trực tuyến, Thương nhân phải mang hồ sơ (bảng cứng) đến để kiểm tra, nộp phí, lệ phí theo quy định và nhận Giấy phép. |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Cá nhân, tổ chức có thể chọn các hình thức “bản sao” phù hợp với từng cách thức thực hiện: Bản sao có chứng thực (Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện /công văn hành chính); Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); Bản scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử). | Chưa có văn bản! |
Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định; - Có hệ thống bán buôn sản phẩm rượu trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 03 thương nhân bán lẻ rượu trở lên); - Trực thuộc hệ thống kinh doanh của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu; - Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 50m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 150m3 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho; - Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển; - Có năng lực tài chính đảm bảo cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên); - Có bản cam kết của doanh nghiệp về đảm bảo tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo qui định của pháp luật; - Phù hợp với quy định về số lượng Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu tối đa trên địa bàn theo quy định của Bộ Công Thương. |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
c.2. Đối với hồ sơ cấp sửa đổi, bổ sung: Trường hợp có thay đổi các nội dung của Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu hồ sơ gồm:
c.2.1. Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung theo mẫu quy định; c.2.2. Bản sao Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu đã được cấp; c.2.3. Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung. |
c.3. Đối với hồ sơ cấp lại:
c.3.1. Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực Tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại đối với quy định tại khoản này áp dụng như quy định đối với trường hợp cấp mới. c.3.2. Trường hợp cấp lại do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy: + Đơn đề nghị cấp lại theo mẫu quy định; + Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu đã cấp (nếu có). |
c.1. Đối với hồ sơ cấp mới:
c.1.1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu theo mẫu quy định; c.1.2. Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu) và Giấy chứng nhận mã số thuế; c.1.3. Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm có: c.1.3.1. Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực kinh doanh rượu; c.1.3.2. Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm); c.1.3.3. Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để đảm bảo khu vực kinh doanh luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu); c.1.3.4. Bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật đối với địa điểm kinh doanh; c.1.4. Báo cáo kết quả, kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp: c.1.4.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao các hợp đồng mua bán với mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu, các khoản thuế đã nộp; c.1.4.2. Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống bán buôn; c.1.5. Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu) và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu (nếu đã kinh doanh) của các doanh nghiệp đã hoặc sẽ thuộc hệ thống bán buôn sản phẩm rượu (tối thiểu phải có từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên); c.1.6. Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của các doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ địa bàn, loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh); c.1.7. Bản sao Giấy chứng nhận công bố hợp quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của doanh nghiệp dự kiến kinh doanh; c.1.8. Hồ sơ về phương tiện vận chuyển bao gồm: bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển; c.1.9. Hồ sơ về năng lực tài chính: có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên); c.1.10. Hồ sơ về kho hàng bao gồm: c.1.10.1. Tài liệu chứng minh quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm); tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 150 m3 trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho; c.1.10.2. Bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật đối với kho hàng. |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu theo mẫu qui định;
Tải về |
1. Thông tư 39/2012/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 94/2012/NĐ-CP về sản xuất, kinh doanh rượu do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành |
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu (trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy) theo mẫu quy định;
Tải về |
1. Thông tư 39/2012/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 94/2012/NĐ-CP về sản xuất, kinh doanh rượu do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành |
Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu theo mẫu quy định;
Tải về |
1. Thông tư 39/2012/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 94/2012/NĐ-CP về sản xuất, kinh doanh rượu do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 3710/QĐ-UBND năm 2014 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (Dịch vụ công trực tuyến mức 3) - Đà Nẵng
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!