Thủ tục hành chính: Cấp giấy phép kinh doanh karaoke - Bắc Kạn
Thông tin
Số hồ sơ: | T-BKA-103327-TT |
Cơ quan hành chính: | Bắc Kạn |
Lĩnh vực: | Kinh doanh có điều kiện |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | Thời hạn tối đa là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
Bước 2: | Tiếp nhận hồ sơ và ghi phiếu hẹn ngày trả kết quả khi hồ sơ đúng, đủ, nếu hồ sơ chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm hướng dẫn |
Bước 3: | Cá nhân, tổ chức nhận giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Địa điểm hoạt động Karaoke phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử văn hoá, cơ quan hành chính Nhà nước từ 200m trở lên. Nếu hoạt động trong khu dân cư phải được sự đồng ý bằng văn bản của các hộ liền kề. (Phù hợp với quy hoạch về Karaoke của địa phương).
Phòng hát Karaoke phải có diện tích sử dụng từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện về phòng, chống cháy nổ. Cửa phòng Karaoke phải là cửa kính không màu, bên ngoài có thể nhìn thấy toàn bộ phòng. Không được đặt khoá, chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Đảm bảo ánh sáng trong phòng trên 10 Lux (Tương đương một bóng đèn sợi đốt 40W cho 20m2). Đảm bảo âm thanh vang ra ngoài phòng Karaoke không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép. Băng, đĩa Karaoke sử dụng tại phòng Karaoke phải dán nhãn kiểm soát theo quy định. Nếu sử dụng đầu máy IC chips thì danh mục bài hát trong IC chips phải được Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch cho phép sử dụng và đóng dấu đỏ từng trang. Không được bán rượu hoặc để khách uống rượu trong phòng Karaoke. Đảm bảo các điều kiện về an ninh, trật tự theo quy định hiện hành của Nhà nước về quy định đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Mỗi phòng Karaoke chỉ được sử dụng một nhân viên phục vụ từ 18 tuổi trở lên; Nếu nhân viên phục vụ là người làm thuê thì phải có hợp đồng lao động theo quy định hiện hành của Nhà nước. Nghiêm cấm các hành vi khiêu dâm, môi giới và mua bán dâm, mua, bán hoặc sử dụng ma tuý tại phòng Karaoke. Không được hoạt động sau 12 giờ đêm đến 8 giờ sáng. |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đơn xin cấp phép kinh doanh dịch vụ karaoke (theo mẫu) |
Văn bản thẩm định đủ điều kiện của cán bộ nghiệp vụ và ý kiến phê duyệt của lãnh đạo phòng VH & TT huyện, thị xã |
Văn bản đồng ý của các hộ liền kề hoặc văn bản xác định hộ liền kề không có ý kiến |
Bản sao lý lịch của chủ dịch vụ |
Giấy cam kết đảm bảo an ninh trật tự với công an xã, phường, thị trấn |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke (theo mẫu)
Tải về |
1. Thông tư 69/2006/TT-BVHTT thực hiện một số quy định về kinh doanh vũ trường, karaoke, trò chơi điện tử quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng kèm theo Nghị định 11/2006/NĐ-CP do Bộ Văn hoá Thông tin ban hành |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Giấy phép kinh doanh karaoke - Bắc Ninh |
2. Cấp giấy phép kinh doanh vũ truờng - Bắc Kạn |
Lược đồ Cấp giấy phép kinh doanh karaoke - Bắc Kạn
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!