Thủ tục hành chính: Cấp giấy phép kinh doanh karaoke - Bình Định
Thông tin
Số hồ sơ: | T-BDI-193378-TT |
Cơ quan hành chính: | Bình Định |
Lĩnh vực: | Kinh doanh có điều kiện |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bình Định |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Phòng Văn hóa và Thông tin huyện, thành phố |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Tổ chức, cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình đến đăng ký trực tiếp tại phòng Văn hóa và Thông tin huyện, thành phố. Phòng Văn hóa và Thông tin cung cấp mẫu hồ sơ theo quy định và hướng dẫn cá nhân hoặc đại diện gia đình cách thức làm hồ sơ |
Bước 2: | Sau khi hoàn thành đầy đủ hồ sơ theo quy định, cá nhân hoặc đại diện gia đình nộp hồ sơ cho Phòng Văn hóa và Thông tin huyện, thành phố |
Bước 3: | Sau khi tiếp nhận hồ sơ của hộ đăng ký kinh doanh, Phòng Văn hoá và Thông tin đến địa điểm đăng ký kinh doanh kiểm tra các yêu cầu về phòng hát theo theo tiêu chuẩn quy định của pháp luật.
Nếu phòng hát đạt yêu cầu theo qui định, Phòng Văn hóa và Thông tin bổ sung các biên bản kiểm tra phòng hát vào hồ sơ gửi cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét cấp giấy phép. Đồng thời cán bộ Phòng Văn hóa và Thông tin thu phí giúp cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo quy định. |
Bước 4: | Khi nhận được giấy phép từ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Phòng Văn hoá và Thông tin thông báo cho người đăng ký đến nhận giấy phép và ký vào biên bản ghi nhận.
Trường hợp không cấp giấy phép, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch sẽ trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình, nêu rõ lý do. |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
1- Phòng karaoke phải có diện tích từ 20m2 trở lên không kể công trình phụ
2- Cửa phòng karaoke phải là cửa kính không màu, bên ngoài có thể nhìn thấy toàn bộ phòng 3- Bảo đảm các điều kiện về an ninh, trật tự và phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường theo quy định 4- Bảo đảm âm thanh vang ra ngoài phòng karaoke không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép (trừ các điểm hoạt động karaoke ở vùng nông thôn, vùng dân cư không tập trung). Ánh sáng trong phòng karaoke trên 10 Lux tương đương 01 bóng đèn sợi đốt 40W cho 20m2 5- Không được đặt khoá, chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền 6- Không được bán rượu hoặc để cho khách uống rượu trong phòng karaoke 7- Băng, đĩa karaoke sử dụng tại phòng karaoke phải dán nhãn kiểm soát theo quy định. Nếu sử dụng đầu máy IC chips thì danh mục bài hát trong IC chips phảI được Sở Văn hoá - Thông tin sở tại cho phép sử dụng và đóng dấu đỏ từng trang 8- Mỗi phòng karaoke chỉ được sử dụng một nhân viên phục vụ từ 18 tuổi trở lên, nếu nhân viên phục vụ là người làm thuê thì phải có hợp đồng lao động và được quản lý theo quy định tại Nghị định 44/2003/NĐ-CP Ngày 09-5-2003 của Chính phủ 9- Không được hoạt động sau 12 giờ đêm đến 8 giờ sáng 10- Nghiêm cấm các hành vi khiêu dâm, môi giới và mua bán dâm, mua, bán hoặc sử dụng ma tuý tại phòng karaoke |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke (theo mẫu qui định) |
Đơn đề nghị các hộ liền kề xác nhận và có xác nhận của chính quyền địa phương |
Bản cam kết thực hiện các quy định, điều kiện về an ninh trật tự để làm ngành nghề có điều kiện |
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao) |
Biên bản kiểm tra phòng hát theo mẫu qui định có xác nhận của trưởng Phòng Văn hóa và Thông tin huyện |
Sơ đồ phòng hát chủ hộ kinh doanh tự vẽ |
Sơ yếu lí lịch của chủ hộ kinh doanh |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke
Tải về |
1. Nghị định 11/2006/NĐ-CP về Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke | 100.000đ/giấy |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 676/QĐ-CTUBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi; bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Định |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Giấy phép kinh doanh Karaoke (GPKD Karaoke) - Bình Định |
2. Xác nhận đơn đề nghị cấp/đổi giấy phép kinh doanh karaoke - Bình Định |
Thủ tục hành chính liên quan hiệu lực
1. Cấp giấy phép kinh doanh karaoke - Bình Định |
Lược đồ Cấp giấy phép kinh doanh karaoke - Bình Định
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!