Thủ tục hành chính: Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng ô tô - Hà Tĩnh
Thông tin
Số hồ sơ: | T-HTI-260568-TT |
Cơ quan hành chính: | Hà Tĩnh |
Lĩnh vực: | Đường bộ |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Giao thông Vận tải |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện |
Thời hạn giải quyết: | Không quá 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh; Địa chỉ: Số 143, đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh) hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
Cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn. |
Bước 2: | Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh hoặc qua bưu điện. |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn vị kinh doanh phải có đủ các điều kiện sau đây:
1. Đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của pháp luật. 2. Bảo đảm số lượng, chất lượng và niên hạn sử dụng của phương tiện phù hợp với hình thức kinh doanh: a) Có phương án kinh doanh, trong đó bảo đảm thực hiện hành trình chạy xe, thời gian bảo dưỡng, sửa chữa duy trì tình trạng kỹ thuật của xe; b) Có đủ số lượng phương tiện thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh hoặc quyền sử dụng hợp pháp của đơn vị kinh doanh đối với xe thuê tài chính của tổ chức cho thuê tài chính, xe thuê của tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật. Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã phải có cam kết kinh tế giữa xã viên và hợp tác xã, trong đó quy định về quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành của hợp tác xã đối với xe ô tô thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã. Số lượng phương tiện phải phù hợp với phương án kinh doanh. c) Còn niên hạn sử dụng theo quy định; d) Được kiểm định an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường theo quy định. 3. Phương tiện phải gắn thiết bị giám sát hành trình theo quy định tại Điều 12 Nghị định này. 4. Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe: a) Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe phải có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị kinh doanh; lái xe không phải là người đang trong thời gian bị cấm hành nghề theo quy định của pháp luật; lái xe taxi, lái xe buýt, nhân viên phục vụ trên xe phải được tập huấn, hướng dẫn về nghiệp vụ vận tải khách, an toàn giao thông theo quy định của Bộ Giao thông vận tải. b) Đơn vị kinh doanh bố trí đủ số lượng lái xe và nhân viên phục vụ trên xe phù hợp phương án kinh doanh và các quy định của pháp luật; đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách từ 30 (ba mươi) chỗ ngồi trở lên phải có nhân viên phục vụ trên xe (trừ xe hợp đồng chuyên đưa đón công nhân đi làm tại các khu công nghiệp, đưa đón học sinh và sinh viên đi học).” 5. Người trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã (đảm nhận một trong các chức danh: Giám đốc, Phó giám đốc; Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm hợp tác xã; trưởng bộ phận nghiệp vụ điều hành vận tải) phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện; a) Có trình độ chuyên ngành vận tải từ trung cấp trở lên hoặc trình độ cao đẳng, đại học chuyên ngành khác; b) Tham gia công tác quản lý vận tải tại các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bằng xe ô tô 03 (ba) năm trở lên; c) Đảm bảo và phải chứng minh có đủ thời gian cần thiết để trực tiếp điều hành hoạt động vận tải. 6. Nơi đỗ xe: a) Đơn vị kinh doanh vận tải bố trí đủ diện tích đỗ xe theo phương án kinh doanh; b) Diện tích đỗ xe của đơn vị có thể thuộc quyền sở hữu của đơn vị hoặc hợp đồng thuê địa điểm đỗ xe; c) Nơi đỗ xe bảo đảm các yêu cầu về trật tự, an toàn giao thông, phòng chống cháy, nổ và vệ sinh môi trường. 7. Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi phải có thêm các điều kiện sau: a) Có bộ phận quản lý các điều kiện về an toàn giao thông; b) Đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải hành khách với cơ quan quản lý tuyến gồm: chất lượng phương tiện; trình độ chuyên môn nghiệp vụ của nhân viên phục vụ; phương án tổ chức vận tải; các quyền lợi của hành khách; các dịch vụ cho hành khách trên hành trình; cam kết thực hiện chất lượng dịch vụ |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Giấy đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô theo mẫu quy định tại phụ lục 01 Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 6/8/2013 của Bộ Giao thông Vận tải - Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh - Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải - Phương án kinh doanh vận tải bằng ô tô theo mẫu quy định tại phụ lục 03 Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ Giao thông Vận tải - Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi ngoài các quy định tại các điểm a, b, c, còn phải có thêm: văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận theo dõi an toàn giao thông; bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải theo mẫu phụ lục 06, Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ Giao thông Vận tải; (đơn vị đã thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO gửi bản sao giấy chứng nhận); Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ còn phải có thêm văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận theo dõi an toàn giao thông |
2. Đối với hộ kinh doanh:
- Giấy đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô theo mẫu quy định tại phụ lục 01 Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 6/8/2013 của Bộ Giao thông Vận tải - Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải
Tải về |
1. Thông tư 18/2013/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành |
Giấy đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô
Tải về |
1. Thông tư 18/2013/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành |
Phương án kinh doanh vận tải bằng ô tô
Tải về |
1. Thông tư 18/2013/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô | 200.000 đồng/giấy phép |
1. Thông tư 66/2011/TT-BTC về hướng dẫn lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô do Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 3482/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng ô tô - Hà Tĩnh
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô - Hà Tĩnh
- 2 Đăng ký mở tuyến vận tải khách bằng ôtô theo tuyến cố định - Hà Tĩnh
- 3 Đăng ký khai thác và điều chỉnh phương án khai thác đang thực hiện trên tuyến vận tải hành khách cố định - Hà Tĩnh
- 4 Bổ sung, thay thế xe khai thác vận tải khách bằng ô tô theo tuyến cố định không tăng tần suất chạy xe - Hà Tĩnh
- 5 Cấp mới, cấp lại phù hiệu xe ô tô hợp đồng - Hà Tĩnh