Thủ tục hành chính: Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài đã được cấp giấy phép - Thanh Hoá
Thông tin
Số hồ sơ: | T-THA-212199-TT |
Cơ quan hành chính: | Thanh Hóa |
Lĩnh vực: | Lao động, tiền lương |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hoá |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Ban quản lý khu kinh tế Nghi Sơn, Thanh Hoá (quy định tại điểm a, khoản 3, điều 4 của Thông tư số 13/2009/TT-BLĐTBXH ngày 6/5/2009 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu chế xuất, khu công nghệ cao) |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Phòng Việc làm – An toàn Lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hoá |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Chuẩn bị hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật |
Bước 2: | Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức.
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hoá (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá) 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định) 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với tổ chức: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: - Cán bộ kiểm tra hồ sơ, ghi phiếu hẹn trả kết quả - Nếu hồ sơ không hợp lệ, hướng dẫn tổ chức hoàn chỉnh hồ sơ |
Bước 3: | Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
- Trước thời hạn ít nhất 20 (hai mươi) ngày, kể từ ngày người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động dự kiến bắt đầu làm việc tại doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức tại Việt Nam, người sử dụng lao động hoặc đối tác phía Việt Nam, đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương nơi người nước ngoài thường xuyên làm việc - Trường hợp người nước ngoài không làm việc thường xuyên thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động nộp cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đóng trụ sở chính của người sử dụng lao động - Phòng Việc làm - An toàn lao động thẩm tra hồ sơ. Trong thời hạn 10 (mười) ngày tính theo ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài. Trường hợp không cấp giấy phép lao động phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do |
Bước 4: | Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận Trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hoá (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hóa) 2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định) |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải có đủ điều kiện sau:
- Đủ 18 tuổi trở lên - Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc - Nhà quản lý, Giám đốc điều hành là những người nước ngoài trực tiếp quản lý doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam. Chuyên gia là người nước ngoài có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao về dịch vụ, thiết bị nghiên cứu, kỹ thuật hay quản lý (bao gồm kỹ sư hoặc người có trình độ tương đương kỹ sư trở lên; nghệ nhân những ngành nghề truyền thống) và người có nhiều kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, kinh doanh và những công việc quản lý. Đối với người nước ngoài xin vào hành nghề y, dược tư nhân, trực tiếp khám, chữa bệnh tại Việt Nam hoặc làm việc trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề phải có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về hành nghề y, dược tư nhân hoặc về giáo dục, dạy nghề - Không có tiền án về tội vi phạm an ninh quốc gia; không thuộc diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hình phạt hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài - Có giấy phép lao động do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ các trường hợp không phải cấp giấy phép lao động theo quy định như sau: (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 8, Điều 1, Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17/ 06/2011 của Chính phủ) + Người nước ngoài vào Việt Nam làm việc với thời hạn dưới 03 (ba) tháng; + Người nước ngoài là thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên + Người nước ngoài là chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên + Người nước ngoài là thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần + Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện chào bán dịch vụ + Người nước ngoài vào Việt Nam làm việc để xử lý các trường hợp khẩn cấp như: những sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được có thời gian trên 03 (ba) tháng thì hết 03 (ba) tháng làm việc tại Việt Nam, người nước ngoài phải làm thủ tục đăng ký cấp giấy phép lao động theo quy định tại Nghị định này + Luật sư nước ngoài đã được Bộ Tư pháp cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật + Người nước ngoài làm Trưởng Văn phòng đại diện, Trưởng Văn phòng dự án hoặc người nước ngoài được tổ chức phi chính phủ nước ngoài ủy nhiệm đại diện cho các hoạt động tại Việt Nam + Người nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp, thuộc phạm vi các ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới của 11 ngành dịch vụ bao gồm: dịch vụ kinh doanh; dịch vụ thông tin; dịch vụ xây dựng; dịch vụ phân phối; dịch vụ giáo dục; dịch vụ môi trường; dịch vụ tài chính; dịch vụ y tế; dịch vụ du lịch; dịch vụ văn hóa giải trí và dịch vụ vận tải + Người nước ngoài vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài + Người nước ngoài đã được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật + Các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đối với người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm việc cho doanh nghiệp khác cùng vị trí công việc đã ghi trong giấy phép lao động, gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam hoặc đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài (có mẫu): 01 Bản chính - 03 ảnh mầu (3x4) đầu để trần, chính diện, rõ mặt, rõ 2 tai, không đeo kính, nền ảnh mầu trắng, ảnh chụp không quá 6 tháng tính từ thời điểm người nước ngoài nộp hồ sơ - Giấy phép lao động đã được cấp (bản chính hoặc bản sao) |
Đối với người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm công việc khác vị trí công việc đã ghi trong giấy phép lao động , gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam hoặc đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài (có mẫu): 01 Bản chính - Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế: 01 bản chính (nếu là bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch ra tiếng Việt và công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam) - Chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài: 01 bản đã được hợp pháp hóa lãnh sự (nếu là bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch ra tiếng Việt và công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam). Đối với một số nghề, công việc, việc chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài có thể thay thế bằng các giấy tờ sau đây: + Giấy công nhận là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với người nước ngoài là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống: (01 bản đã được hợp pháp hóa lãnh sự, nếu là bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch ra tiếng Việt và công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam) + Bản xác nhận hoặc các giấy phép lao động hoặc các bản hợp đồng lao động xác định có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, quản lý và phù hợp với vị trí công việc mà người nước ngoài dự kiến sẽ đảm nhận. Bản xác nhận ít nhất 05 năm kinh nghiệm nêu trên do các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức mà người nước ngoài đã làm việc xác nhận: (01 bản đã được hợp pháp hóa lãnh sự, nếu là bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch ra tiếng Việt và công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam) + Bản liệt kê các câu lạc bộ bóng đá mà cầu thủ đó đã tham gia thi đấu và phải có chứng nhận của câu lạc bộ mà cầu thủ đó đã tham gia thi đấu liền trước đó đối với cầu thủ bóng đá: (01 bản đã được hợp pháp hóa lãnh sự, nếu là bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch ra tiếng Việt và công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam) + Bằng lái máy bay vận tải hàng không do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với phi công nước ngoài: (01 bản đã được hợp pháp hóa lãnh sự, nếu là bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch ra tiếng Việt và công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam) + Giấy phép bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với người nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay: (01 bản đã được hợp pháp hóa lãnh sự, nếu là bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch ra tiếng Việt và công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam) + Các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ - 03 ảnh mầu (3x4) đầu để trần, chính diện, rõ mặt, rõ 2 tai, không đeo kính, nền ảnh mầu trắng, ảnh chụp không quá 6 tháng tính từ thời điểm người nước ngoài nộp hồ sơ |
Đối với người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động nhưng hết hiệu lực hoặc vô hiệu có nhu cầu làm việc cho doanh nghiệp khác cùng vị trí công việc đã ghi trong giấy phép lao động, gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam hoặc đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài (có mẫu): 01 Bản chính - Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế: 01 bản hợp pháp hóa lãnh sự (nếu là bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch ra tiếng Việt và công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam) - 03 ảnh mầu (3x4) đầu để trần, chính diện, rõ mặt, rõ 2 tai, không đeo kính, nền ảnh mầu trắng, ảnh chụp không quá 6 tháng tính từ thời điểm người nước ngoài nộp hồ sơ. |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Mẫu giấy phép lao động
Tải về |
1. Thông tư 31/2011/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 34/2008/NĐ-CP và 46/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2008/NĐ-CP quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành |
Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam hoặc đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài (mẫu số 7)
Tải về |
1. Thông tư 31/2011/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 34/2008/NĐ-CP và 46/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2008/NĐ-CP quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Cấp giấy phép lao động lần đầu | 400.000 VNĐ |
1. Quyết định 2429/2007/QĐ-UBND quy định phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài đã được cấp giấy phép - Thanh Hoá
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!