Thủ tục hành chính: Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn - Quảng Bình
Thông tin
Số hồ sơ: | T-QBI-278598-TT |
Cơ quan hành chính: | Quảng Bình |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Uỷ ban nhân dân xã |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Uỷ ban nhân dân xã |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng. |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại trụ sở Uỷ ban nhân dân xã |
Thời hạn giải quyết: | + Thời hạn xem xét hồ sơ, thông báo cho khách hàng bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ (nếu có) là 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
+ Thời hạn trả lời của các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến (nếu có) là 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ. + Thời hạn cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo hoặc văn bản trả lời: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | + Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện để cấp phép: 01 Giấy phép xây dựng tạm kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Uỷ ban nhân dân xã. + Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp phép: Công văn trả lời. |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Hộ gia đình, cá nhân, chủ đầu tư thực hiện đầu tư xây dựng (sau đây gọi là khách hàng) có nhu cầu đến trụ sở UBND xã nơi có công trình xây dựng nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả vào giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
UBND xã có trách nhiệm cung cấp thông tin liên quan đến cấp giấy phép xây dựng khi có yêu cầu của khách hàng. |
Bước 2: | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ cấp phép sửa chữa, cải tạo của xã có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để khách hàng hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
Khi hồ sơ hợp lệ, Cán bộ tiếp nhận hồ sơ cấp phép sửa chữa, cải tạo của xã viết giấy biên nhận, trong đó hẹn ngày trả kết quả. Giấy biên nhận được lập thành 02 bản, 01 bản giao cho khách hàng và 01 bản lưu tại UBND xã. Cán bộ được giao nhiệm vụ cấp phép xây dựng của xã có trách nhiệm xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem xét hồ sơ, phải xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để trình UBND xã thông báo một lần bằng văn bản cho khách hàng bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì UBND xã có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho khách hàng tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Khách hàng có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì có quyền không xem xét việc cấp giấy phép xây dựng và thông báo cho khách hàng biết. |
Bước 3: | Cán bộ được giao nhiệm vụ cấp phép sửa chữa, cải tạo của xã có trách nhiệm đối chiếu với các điều kiện cấp phép để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng. Các cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn lấy ý kiến, nếu cơ quan được hỏi ý kiến không có ý kiến coi như các cơ quan này đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. |
Bước 4: | Cán bộ được giao nhiệm vụ cấp phép sửa chữa, cải tạo của xã căn cứ các quy định hiện hành và các điều kiện cấp phép để trình lãnh đạo UBND xã quyết định việc cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo. |
Bước 5: | Khách hàng đến trụ sở UBND xã nộp lệ phí và nhận giấy phép sửa chữa, cải tạo kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Ủy ban nhân dân xã hoặc văn bản trả lời (đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo) theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận hồ sơ. |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
a) Điều kiện để được cấp giấy phép xây dựng quy định tại Điều 5 và Điều 6 Nghị định số 64/2012/NĐ-CP như sau:
+ Phù hợp với quy hoạch điểm dân cư nông thôn (quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới) được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt; + Đối với công trình ở khu vực chưa có quy hoạch điểm dân cư nông thôn (quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới) được duyệt thì Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm quy định các khu vực khi xây dựng phải có giấy phép xây dựng để làm căn cứ cấp giấy phép xây dựng. Nhà ở riêng lẻ tại nông thôn nằm ngoài các khu vực quy định này thì không phải xin cấp giấy phép xây dựng. b) Các công trình sửa chữa, cải tạo không cần phải xin cấp giấy phép xây dựng theo thủ tục này được quy định tại Điều 3 Nghị định số 64/2012/NĐ-CP như sau: Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kiến trúc các mặt ngoài, kết cấu chịu lực, công năng sử dụng và an toàn công trình. |
Chưa có văn bản! |
c) Điều kiện về thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng các công trình tại Điều 11 Quyết định số 29/2011/QĐ-UBND quy định UBND các xã (trừ các xã thuộc thành phố Đồng Hới) cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình nhà ở riêng lẻ tại nông thôn thuộc phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý, trừ các nhà ở riêng lẻ nằm trong phạm vi khu vực quy hoạch xây dựng Khu trung tâm - Khu du lịch Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, xã Sơn Trạch, huyện Bố Trạch. | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo nhà ở; |
Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc giấy tờ về quyền quản lý, sử dụng công trình; |
Các bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình được cải tạo có tỷ lệ tư¬ơng ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo; |
Tùy thuộc địa điểm xây dựng công trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu với các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung các tài liệu sau:
- Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo quy định của pháp luật về PCCC; - Đối với công trình xây chen có tầng hầm, hồ sơ còn phải bổ sung thêm văn bản phê duyệt biện pháp thi công móng và tầng hầm của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận. - Đối với nhà ở riêng lẻ quy mô từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn xây dựng từ 250 m2 trở lên: Có bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế (theo mẫu), kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế. |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức thiết kế (Phụ lục số 9, Thông tư số 10/2012/TT-BXD).
Tải về |
1. Thông tư 10/2012/TT-BXD hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng theo Nghị định 64/2012/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí | 50.000 đồng |
1. Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định mới, điều chỉnh và bãi bỏ phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 2335/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực cấp phép xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Quảng Bình |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn - Quảng Bình
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Cấp giấy phép xây dựng mới đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn - Quảng Bình
- 2 Cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình, nhà ở riêng lẻ tại đô thị - Quảng Bình
- 3 Cấp giấy phép xây dựng tạm đối với công trình, nhà ở riêng lẻ tại đô thị - Quảng Bình
- 4 Điều chỉnh giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại nông thôn - Quảng Bình
- 5 Gia hạn giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại nông thôn - Quảng Bình
- 6 Cấp lại giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại nông thôn - Quảng Bình
- 7 Cấp giấy phép xây dựng tạm đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn - Quảng Bình
- 8 Cấp giấy phép xây dựng tạm đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo nhà ở riêng lẻ tại nông thôn - Quảng Bình