Thủ tục hành chính: Cấp giấy phép xây dựng tạm đối với công trình, nhà ở riêng lẻ tại đô thị - Quảng Bình
Thông tin
Số hồ sơ: | T-QBI-278564-TT |
Cơ quan hành chính: | Quảng Bình |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện, Phòng Quản lý đô thị thị xã, thành phố |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Trung tâm giao dịch 1 cửa của huyện, thị xã, thành phố, Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện, Phòng Quản lý đô thị thị xã, thành phố |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng, Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các phòng ban liên quan đến công trình được cấp phép |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
Thời hạn giải quyết: | + Thời hạn xem xét hồ sơ, thông báo cho khách hàng bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ (nếu có) là 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
+ Thời hạn trả lời của các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến (nếu có) là 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ. + Thời hạn cấp giấy phép xây dựng tạm hoặc văn bản trả lời: - Đối với công trình: Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; - Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | + Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện để cấp phép: 01 Giấy phép xây dựng tạm (theo mẫu) kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Uỷ ban nhân dân cấp huyện. + Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp phép: Công văn trả lời. |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, chủ đầu tư thực hiện đầu tư xây dựng (sau đây gọi là khách hàng) có nhu cầu cấp giấy phép xây dựng tạm nộp hồ sơ tại Trung tâm giao dịch 1 cửa của huyện, thị xã, thành phố. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
Phòng Quản lý đô thị thành phố, thị xã, Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện (sau đây gọi là Phòng chuyên môn cấp huyện) có trách nhiệm cung cấp thông tin liên quan đến cấp Giấy phép xây dựng tạm khi có yêu cầu của khách hàng. |
Bước 2: | Trung tâm giao dịch 1 cửa của huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để khách hàng hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
Khi hồ sơ hợp lệ, Trung tâm giao dịch 1 cửa của huyện, thị xã, thành phố có giấy biên nhận, trong đó hẹn ngày trả kết quả. Giấy biên nhận được lập thành 02 bản, 01 bản giao cho khách hàng và 01 bản lưu tại Trung tâm giao dịch 1 cửa. |
Bước 3: | Phòng chuyên môn cấp huyện có trách nhiệm xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem xét hồ sơ, phải xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho khách hàng bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Phòng chuyên môn cấp huyện có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho khách hàng tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Khách hàng có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và thông báo cho khách hàng biết. |
Bước 4: | Khách hàng đến Trung tâm giao dịch 1 cửa của huyện, thị xã, thành phố nộp lệ phí và nhận bản sao giấy phép xây dựng hoặc văn bản trả lời (đối với trường hợp không đủ điềPhòng chuyên môn cấp huyện có trách nhiệm đối chiếu với các điều kiện cấp giấy phép xây dựng tạm để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng. Các cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn lấy ý kiến, nếu cơ quan được hỏi ý kiến không có ý kiến coi như các cơ quan này đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình.u kiện để cấp lại giấy phép xây dựng) theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận hồ sơ. |
Bước 5: | Phòng chuyên môn cấp huyện căn cứ các quy định hiện hành và các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng tạm để trình lãnh đạo UBND huyện, thị xã, thành phố quyết định việc cấp giấy phép xây dựng tạm. |
Bước 6: | Khách hàng đến Trung tâm giao dịch 1 cửa của huyện, thị xã, thành phố nộp lệ phí và nhận giấy phép xây dựng tạm kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố hoặc văn bản trả lời (đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng tạm) theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận hồ sơ. |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Các công trình tín ngưỡng, công trình phụ trợ của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo được cấp giấy phép xây dựng tạm theo thủ tục này (quy định tại Điều 34 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP) như sau:
+ Công trình tín ngưỡng là những công trình như: Đình, đền, am, miếu, từ đường, nhà thờ họ và những công trình tương tự khác. + Công trình phụ trợ là những công trình không sử dụng cho việc thờ tự của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, như: Nhà ở, nhà khách, nhà ăn, nhà bếp, tường rào khuôn viên cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo và các công trình tương tự khác. |
Chưa có văn bản! |
Điều kiện để được cấp giấy phép xây dựng tạm quy định tại Điều 7 và Khoản 3 Điều 5 Nghị định số 64/2012/NĐ-CP như sau:
+ Nằm trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố nhưng chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. + Phù hợp với mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư. + Đảm bảo an toàn cho công trình, công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng cháy chữa cháy, hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh Quốc gia. + Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định. Đối với nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn nhỏ hơn 250 m2 hoặc dưới 03 tầng và không nằm trong khu vực bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa thì chủ đầu tư được tự tổ chức thiết kế xây dựng và tự chịu trách nhiệm về an toàn của công trình và các công trình lân cận. + Phù hợp với quy mô công trình và thời gian thực hiện quy hoạch xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định. + Chủ đầu tư phải có cam kết tự phá dỡ công trình khi thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng tạm hết hạn và không yêu cầu bồi thường đối với phần công trình phát sinh sau khi quy hoạch được công bố. Trường hợp không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế phá dỡ và chủ đầu tư phải chịu mọi chi phí cho việc phá dỡ công trình. |
Chưa có văn bản! |
Điều kiện về thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng các công trình tại Điều 11 Quyết định số 29/2011/QĐ-UBND và Điều 1 Quyết định số 11/2013/QĐ-UBND quy định UBND các huyện, thành phố Đồng Hới cấp giấy phép xây dựng tạm các công trình theo thủ tục này như sau:
+ Công trình cấp III, cấp IV thuộc phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền của tỉnh như sau: Công trình hai bên tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ trên địa bàn tỉnh; Công trình hai bên các trục đường phố chính tại thành phố Đồng Hới gồm: Các tuyến đường: Võ Nguyên Giáp, Thống Nhất, Lý Thường Kiệt, Hùng Vương, Quang Trung, Trần Hưng Đạo, Hữu Nghị, Nguyễn Hữu Cảnh; các tuyến, trục đường phố có bề rộng nền đường từ 30 m trở lên theo quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt (chưa có tên), tuyến từ biển Bảo Ninh - Trần Hưng Đạo - Hoàng Diệu - Phan Đình Phùng - Ngã 3 Phú Quý, tuyến từ Cầu Dài - Hương Giang - Nguyễn Du - Trương Pháp - Quang Phú); công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, dự án đầu tư trong khu du lịch, khu đô thị mới, khu nhà ở thương mại, khu chức năng khác ngoài đô thị, dự án đầu tư trong khu kinh tế, khu công nghiệp; công trình tượng đài, tranh hoành tráng, di tích lịch sử - văn hóa; công trình quảng cáo; công trình tôn giáo. + Công trình nhà ở riêng lẻ tại đô thị thuộc phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý. + Công trình nhà ở riêng lẻ tại nông thôn thuộc phạm vi địa giới hành chính của thành phố Đồng Hới. + Công trình nhà ở riêng lẻ tại nông thôn thuộc phạm vi khu vực quy hoạch xây dựng Khu trung tâm - Khu du lịch Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, xã Sơn Trạch, huyện Bố Trạch. |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
+ Đối với công trình:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm (theo mẫu); - Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; - Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm: Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình; bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200; bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến dự án, tỷ lệ 1/50 - 1/200. - Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế (theo mẫu), kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế. |
Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm (theo mẫu); - Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; - Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm: Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình; bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200; bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 - 1/200. - Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế (theo mẫu), kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, trừ trường hợp nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn nhỏ hơn 250 m2 hoặc dưới 03 tầng. |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức thiết kế (Phụ lục số 9, Thông tư số 10/2012/TT-BXD);
Tải về |
1. Thông tư 10/2012/TT-BXD hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng theo Nghị định 64/2012/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành ban hành |
Giấy phép xây dựng tạm sử dụng cho công trình, nhà ở riêng lẻ (Phụ lục số 5, Thông tư số 10/2012/TT-BXD).
Tải về |
1. Thông tư 10/2012/TT-BXD hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng theo Nghị định 64/2012/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành ban hành |
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm sử dụng cho công trình áp dụng theo mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng sử dụng cho công trình (theo Mẫu 1, Phụ lục số 6, Thông tư số 10/2012/TT-BXD);
Tải về |
1. Thông tư 10/2012/TT-BXD hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng theo Nghị định 64/2012/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành ban hành |
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm sử dụng cho nhà ở riêng lẻ tại đô thị được vận dụng theo mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng sử dụng cho nhà ở riêng lẻ tại đô thị (theo Phụ lục số 13, Thông tư số 10/2012/TT-BXD);
Tải về |
1. Thông tư 10/2012/TT-BXD hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng theo Nghị định 64/2012/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng tạm cho các công trình khác | 100.000 đồng/1 giấy phép. |
1. Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định mới, điều chỉnh và bãi bỏ phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành |
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng tạm cho nhà ở riêng lẻ tại đô thị | 50.000 đồng/1 giấy phép. |
1. Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định mới, điều chỉnh và bãi bỏ phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 2348/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực cấp phép xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Quảng Bình |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cấp giấy phép xây dựng tạm đối với công trình, nhà ở riêng lẻ tại đô thị - Quảng Bình
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo đối với công trình, nhà ở riêng lẻ tại đô thị - Quảng Bình
- 2 Điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình, nhà ở riêng lẻ tại đô thị - Quảng Bình
- 3 Gia hạn giấy phép xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ tại đô thị - Quảng Bình
- 4 Cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình, nhà ở riêng lẻ tại đô thị - Quảng Bình
- 5 Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn - Quảng Bình