Thủ tục hành chính: Cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản - An Giang
Thông tin
Số hồ sơ: | T-AGI-274696-TT |
Cơ quan hành chính: | An Giang |
Lĩnh vực: | Khoáng sản, địa chất |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện |
Thời hạn giải quyết: | + 35 ngày đối với trình tự tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản (Không tính vào thời gian ban hành thông báo đến tổ chức, cá nhân được lựa chọn và không được lựa chọn)
+ 90 ngày đối với trình tự thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản (Không tính thời gian lấy ý kiến cơ quan, tổ chức hữu quan và thời gian tổ chức, cá nhân hoàn thiện hoặc lập lại đề án thăm dò khoáng sản) |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | + Thông báo (Đối với trình tự tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản) + Giấy phép (Đối với trình tự thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản) |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Trình tự tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản:
+ Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện tại Văn phòng Đăng ký đất và Thông tin Tài nguyên Môi trường. Trình tự thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản: + Trong thời gian không quá 35 ngày kể từ ngày có thông báo tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến một số chuyên gia, các cơ quan có liên quan về khu vực đề nghị thăm dò khoáng sản và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét nội dung đề án thăm dò khoáng sản. |
Bước 2: | Trình tự tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản:
+ Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, Văn phòng Đăng ký đất và Thông tin Tài nguyên Môi trường kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì phát hành biên nhận hồ sơ và chuyển toàn bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường. Trình tự thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản: + Trong thời hạn 20 ngày, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc thông qua nội dung đề án thăm dò khoáng sản để cấp phép hoặc thành lập Hội đồng thẩm định trong trường hợp cần thiết. |
Bước 3: | Trình tự tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản:
+ Trong thời gian không quá 28 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ, thông báo công khai tên tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đầu tiên, tên loại khoáng sản và vị trí khu vực đề nghị thăm dò tại trụ sở Sở Tài nguyên và Môi trường và trang thông tin điện tử của UBND tỉnh. Trình tự thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản: + Trong thời gian không quá 21 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn chỉnh hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản. |
Bước 4: | Trình tự tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản:
+ Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày hết hạn thông báo, Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành lựa chọn tổ chức, cá nhân để cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản theo quy định Trình tự thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản: + Trong thời hạn 07 ngày, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản. |
Bước 5: | Trình tự thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản:
+ Trong thời hạn không quá 07 ngày, Văn phòng Đăng ký đất và Thông tin Tài nguyên Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản đến nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định. |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
+ Điều kiện cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản:
- Được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền lựa chọn theo quy định tại Điều 36 của Luật Khoáng sản; nếu tổ chức, cá nhân không có đủ điều kiện hành nghề quy định tại khoản 1 Điều 35 của Luật Khoáng sản thì phải có hợp đồng với tổ chức có đủ điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản quy định tại khoản 1 Điều 35 của Luật Khoáng sản (Tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản phải có đủ các điều kiện sau đây: Được thành lập theo quy định của pháp luật; có người phụ trách kỹ thuật tốt nghiệp đại học chuyên ngành địa chất thăm dò đã công tác thực tế trong thăm dò khoáng sản ít nhất 05 năm; có hiểu biết, nắm vững tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về thăm dò khoáng sản; có đội ngũ công nhân kỹ thuật chuyên ngành địa chất thăm dò, địa chất thuỷ văn, địa chất công trình, địa vật lý, khoan, khai đào và chuyên ngành khác có liên quan; có thiết bị, công cụ chuyên dùng cần thiết để thi công công trình thăm dò khoáng sản) - Có đề án thăm dò phù hợp với quy hoạch khoáng sản; đối với khoáng sản độc hại còn phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép bằng văn bản - Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 50% tổng vốn đầu tư thực hiện đề án thăm dò khoáng sản - (Hộ kinh doanh được phép thăm dò khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường với điều kiện diện tích khu vực xin thăm dò không quá 01ha) |
Chưa có văn bản! |
+ Nguyên tắc cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản:
- Giấy phép thăm dò khoáng sản chỉ được cấp ở khu vực không có tổ chức, cá nhân đang thăm dò hoặc khai thác khoáng sản hợp pháp và không thuộc khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia hoặc khu vực đang được điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản cùng loại với khoáng sản xin cấp giấy phép thăm dò - Mỗi tổ chức, cá nhân được cấp không quá 05 Giấy phép thăm dò khoáng sản, không kể Giấy phép thăm dò khoáng sản đã hết hiệu lực; tổng diện tích khu vực thăm dò của các giấy phép đối với một loại khoáng sản không quá 02 lần diện tích thăm dò của một giấy phép quy định tại khoản 2 Điều 38 của Luật Khoáng sản (Diện tích khu vực thăm dò của một giấy phép không quá 02km2 ở đất liền, không quá 01km2 ở vùng có mặt nước đối với khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường) |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản (Bản chính) |
Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản (Bản chính) |
Đề án thăm dò khoáng sản (Bản chính) |
Bản cam kết bảo vệ môi trường đối với trường hợp thăm dò khoáng sản độc hại (Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Phòng Tư pháp cấp huyện) |
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Phòng Tư pháp cấp huyện) |
Quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam trong trường hợp là doanh nghiệp nước ngoài (Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Phòng Tư pháp cấp huyện) |
Văn bản của ngân hàng nơi tổ chức, cá nhân đăng ký tài khoản giao dịch xác nhận vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 50% tổng vốn đầu tư thực hiện đề án thăm dò khoáng sản (Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Phòng Tư pháp cấp huyện) |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn đề nghị cấp phép thăm dò khoáng sản
Tải về |
1. Thông tư 16/2012/TT-BTNMT quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Phí | Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động thăm dò khoáng sản được quy định cụ thể như sau: + Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép+ Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép+ Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép |
1. Thông tư 129/2011/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản do Bộ Tài chính ban hành |
Phí, lệ phí | Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động thăm dò khoáng sản được quy định cụ thể như sau: + Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép+ Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép+ Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép |
1. Thông tư 129/2011/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản do Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 2045/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Khoáng sản và lĩnh vực Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản - An Giang
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Phê duyệt trữ lượng khoáng sản - An Giang
- 2 Cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản trong trường hợp trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại khu vực chưa thăm dò khoáng sản - An Giang
- 3 Gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản - An Giang
- 4 Trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản - An Giang
- 5 Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản - An Giang
- 6 Cấp Giấy phép khai thác khoáng sản - An Giang