Thủ tục hành chính: Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản - An Giang
Thông tin
Số hồ sơ: | T-AGI-BS511 |
Cơ quan hành chính: | An Giang |
Lĩnh vực: | Khoáng sản, địa chất |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu chính |
Thời hạn giải quyết: | 47 ngày (Không tính thời gian lấy ý kiến cơ quan, tổ chức hữu quan) |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Quyết định hành chính |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện tại Văn phòng Đăng ký đất và Thông tin Tài nguyên Môi trường |
Bước 2: | - Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, Văn phòng Đăng ký đất và Thông tin Tài nguyên Môi trường kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì phát hành biên nhận hồ sơ và chuyển toàn bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường
+Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa đảm bảo đúng theo quy định thì Sở Tài nguyên Môi trường hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị thăm dò khoáng sản bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ |
Bước 3: | Trong thời gian không quá 37 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thành việc thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét hồ sơ đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản |
Bước 4: | Trong thời hạn 05 ngày, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc cho phép hoặc không cho phép chuyển nhượng Giấy phép thăm dò khoáng sản |
Bước 5: | Trong thời hạn không quá 03 ngày, Văn phòng Đăng ký đất và Thông tin Tài nguyên Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Tại thời điểm chuyển nhượng không có tranh chấp về quyền, nghĩa vụ liên quan đến hoạt động thăm dò | Chưa có văn bản! |
Tính đến thời điểm chuyển nhượng, tổ chức, cá nhân chuyển nhượng đã hoàn thành các nghĩa vụ quy định tại các điểm b, c, d và e khoản 2 Điều 42 Luật Khoáng sản (Tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản có các nghĩa vụ sau đây: Thực hiện đúng Giấy phép thăm dò khoáng sản, đề án thăm dò khoáng sản đã được chấp thuận; Báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xem xét, chấp thuận trong trường hợp thay đổi phương pháp thăm dò hoặc thay đổi khối lượng thăm dò có chi phí lớn hơn 10% dự toán; bồi thường thiệt hại do hoạt động thăm dò gây ra; thu thập, lưu giữ thông tin về khoáng sản và báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản; báo cáo các hoạt động khác cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật); khoản 3 Điều 43 (Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản đã thực hiện được ít nhất 50% dự toán của đề án thăm dò khoáng sản) Luật Khoáng sản và quy định trong Giấy phép thăm dò khoáng sản | Chưa có văn bản! |
Tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng đã nộp đủ hồ sơ chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi Giấy phép thăm dò khoáng sản còn hiệu lực ít nhất là 90 ngày | Chưa có văn bản! |
Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng phải đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Luật khoáng sản; nếu không có đủ điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản thì phải có hợp đồng với tổ chức đủ điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản quy định tại khoản 1 Điều 35 Luật khoáng sản để tiếp tục thực hiện đề án thăm dò | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản (Bản chính) |
Hợp đồng chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản (Bản chính) |
Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản (Bản chính) |
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản (Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Phòng Tư pháp cấp huyện) |
Quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam trong trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng là doanh nghiệp nước ngoài (Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Phòng Tư pháp cấp huyện)
+ Các văn bản chứng minh tổ chức, cá nhân chuyển nhượng đã thực hiện nghĩa vụ (Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Phòng Tư pháp cấp huyện) • Thực hiện đúng Giấy phép thăm dò khoáng sản, đề án thăm dò khoáng sản đã được chấp thuận • Báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xem xét, chấp thuận trong trường hợp thay đổi phương pháp thăm dò hoặc thay đổi khối lượng thăm dò có chi phí lớn hơn 10% dự toán • Bồi thường thiệt hại do hoạt động thăm dò gây ra • Thu thập, lưu giữ thông tin về khoáng sản và báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản; báo cáo các hoạt động khác cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật • Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản đã thực hiện được ít nhất 50% dự toán của đề án thăm dò khoáng sản |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
Tải về |
1. Thông tư 16/2012/TT-BTNMT quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Phí | - Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động thăm dò khoáng sản được quy định cụ thể như sau: + Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép+ Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép + Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép - Trường hợp cấp lại giấy phép khi chuyển nhượng, người được chuyển nhượng phải nộp lệ phí tính bằng 50% mức lệ phí tương ứng với các mức thu nêu trên |
1. Thông tư 129/2011/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản do Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 2045/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Khoáng sản và lĩnh vực Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản - An Giang
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Phê duyệt trữ lượng khoáng sản - An Giang
- 2 Cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản trong trường hợp trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại khu vực chưa thăm dò khoáng sản - An Giang
- 3 Gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản - An Giang
- 4 Trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản - An Giang
- 5 Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản - An Giang