Thủ tục hành chính: Cấp giấy phép xây dựng công trình từ cấp II trở xuống nhà ở riêng lẻ ở đô thị trên địa bàn thành phố Quy Nhơn (trừ công trình thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh như: các với các tuyến đường QL1A, QL1D, Nguyễn Tất Thành, An Dương Vương, Tây Sơn, Xuân Diệu, Hoàng Quốc Việt nối dài, Lê Lợi nối dài, Điện Biên Phủ, Hùng Vương, Quy Nhơn-Nhơn Hội, Đống Đa, Hoa Lư, Trần Hưng Đạo (đoạn ngã ba Đống Đa - Cầu Đôi) - Bình Định
Thông tin
Số hồ sơ: | T-BDI-152199-TT |
Cơ quan hành chính: | Bình Định |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân huyện, thành phố |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Phòng Quản lý đô thị - Ủy ban nhân dân thành phố Quy Nhơn |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với công trình; không quá 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với nhà ở riêng lẻ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Tổ chức hoặc cá nhân nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng tại Bộ phận 1 cửa Ủy ban nhân dân thành phố Quy Nhơn (số 30 Nguyễn Huệ, TP.Quy Nhơn), lấy phiếu biên nhận có ghi rõ ngày nhận và ngày hẹn trả kết quả |
Bước 2: | Bộ phận 1 cửa chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý đô thị thành phố Quy Nhơn xem xét, giải quyết |
Bước 3: | Phòng Quản lý đô thị kiểm tra và tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố tiến hành cấp giấy phép xây dựng, sau đó chuyển lại cho Bộ phận 1 cửa |
Bước 4: | Tổ chức hoặc cá nhân nộp phí và nhận Giấy phép xây dựng tại Bộ phận 1 cửa Ủy ban nhân dân thành phố Quy Nhơn |
Thành phần hồ sơ
Đơn xin cấp giấy phép xây dựng, theo mẫu, 01 bản chính |
Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai, có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền |
02 bộ hồ sơ thiết kế (khổ A3) thể hiện được vị trí mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình; mặt bằng móng của công trình; sơ đồ vị trí hoặc tuyến công trình; sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước; ảnh chụp hiện trạng (đối với công trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu phải có giấy phép xây dựng); đối với công trình xây dựng dọc theo các trục đường cảnh quan của thành phố đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận, thiết kế kiến trúc công trình phải do kiến trúc sư có chứng chỉ hành nghề, thiết kế |
Hồ sơ khảo sát xây dựng: Đối với công trình nhà ở tư nhân từ 04 tầng trở lên phải có hồ sơ khảo sát địa chất công trình (trừ nhà 04 tầng ở khu vực dân cư cũ, có thể lấy số liệu khảo sát của các công trình lân cận) |
Ngoài các thành phần hồ sơ đã nêu, trước khi cấp Giấy phép xây dựng cần bổ sung thêm một trong những thủ tục đối với các công trình thuộc các trường hợp bắt buộc sau:
a. Thỏa thuận về kiến trúc của Sở Xây dựng đối với các công trình có số tầng cao ≥ 6. b. Kết quả thi tuyển kiến trúc đối với các công trình phải thi tuyển kiến trúc được quy định tại quy chế thi tuyển kiến trúc theo Thông tư số 05/2005/TT-BXD ngày 12/4/2005. c. Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở đối với công trình phải được thẩm định thiết kế cơ sở được quy định tại Luật Xây dựng, Điều 14 Nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ. d. Thỏa thuận bằng văn bản của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa theo thẩm quyền đối với các công trình thuộc phạm vi khu di tích theo Luật Di sản. đ. Thỏa thuận bằng văn bản của cấp có thẩm quyền quản lý đường bộ đối với các công trình phải đấu nối với quốc lộ, tỉnh lộ hoặc các công trình cần thiết phải xây dựng trong hành lang bảo vệ đường theo Nghị định số 186/2004/NĐ-CP ngày 05/11/2004 của Chính phủ, Thông tư 13/2005/TT-BGTVT ngày 07/11/2005 của Bộ Giao thông vận tải, Chỉ thị số 12/2006/CT-UBND ngày 08/6/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh. e. Kết quả thẩm định về Phòng cháy chữa cháy đối với các công trình phải được thẩm định về Phòng cháy chữa cháy quy định tại Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ. g. Kết quả thẩm định đánh giá tác động môi trường hoặc xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường của cấp có thẩm quyền đối với các công trình phải thực hiện các thủ tục này theo quy định Luật Môi trường, Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ. h. Đối với các công trình phục vụ chuyên ngành khác, việc cấp Giấy phép xây dựng cần tham khảo các cơ quan nhà nước quản lý ngành về thủ tục pháp lý trước khi cấp Giấy phép xây dựng (điện, nước, viễn thông, thủy lợi…). |
Số bộ hồ sơ: 3 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn xin cấp giấy phép xây dựng
Tải về |
1. Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng | 50.000 đồng/giấy phép |
1. Thông tư 03/2001/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng do Bộ tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cấp giấy phép xây dựng công trình từ cấp II trở xuống nhà ở riêng lẻ ở đô thị trên địa bàn thành phố Quy Nhơn (trừ công trình thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh như: các với các tuyến đường QL1A, QL1D, Nguyễn Tất Thành, An Dương Vương, Tây Sơn, Xuân Diệu, Hoàng Quốc Việt nối dài, Lê Lợi nối dài, Điện Biên Phủ, Hùng Vương, Quy Nhơn-Nhơn Hội, Đống Đa, Hoa Lư, Trần Hưng Đạo (đoạn ngã ba Đống Đa - Cầu Đôi) - Bình Định
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!