Thủ tục hành chính: Cấp phép phát hành băng, đĩa ca nhạc, sân khấu cho các đơn vị thuộc địa phương - Hà Giang
Thông tin
Số hồ sơ: | T-HGI-BS13 |
Cơ quan hành chính: | Hà Giang |
Lĩnh vực: | Nghệ thuật, biểu diễn |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Hà Giang |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC, Qua bưu điện |
Thời hạn giải quyết: | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang (sau đâu gọi chung là tổ chức) ở địa phương muốn sản xuất, phát hành băng, đĩa phải gửi hồ sơ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Số 2 - Đường Bạch Đằng - Phường Nguyễn Trãi - Thành phố Hà Giang - Tỉnh Hà Giang |
Bước 2: | Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã hợp lệ, đầy đủ thì viết giấy biên nhận cho người nộp + Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, cán bộ hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định |
Bước 3: | Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do |
Bước 4: | Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày lễ, ngày nghỉ). Sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Tổ chức sản xuất, phát hành băng, đĩa nhằm mục đích kinh doanh phải có chức năng sản xuất băng, đĩa do cơ quan chủ quản quy định (đối với tổ chức khác có cơ quan chủ quản) | |
Tổ chức sản xuất, phát hành băng, đĩa nhằm mục đích kinh doanh phải có đăng ký kinh doanh sản xuất băng, đĩa (đối với tổ chức kinh tế) | |
Tổ chức sản xuất, phát hành băng, đĩa nhằm mục đích kinh doanh phải có người biên tập đủ trình độ chính trị, nghiệp vụ theo chức danh, tiêu chuẩn biên tập viên. (Quy định tại Điều 4 Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT ngày 05 tháng 8 năm 1999 của Bộ Văn hóa – thông tin ban hành Quy chế sản xuất, nhập khẩu, lưu hành, kinh doanh băng âm thanh, đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình ca nhạc sân khấu) |
Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị cấp giấy phép phát hành băng, đĩa ca nhạc, sân khấu. (Mẫu 07 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn đề nghị cấp giấy phép phát hành băng, đĩa ca nhạc, sân khấu
Tải về |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Chương trình ca nhạc bổ sung mới vào chương trình ca nhạc đã được thẩm định ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần mềm và các vật liệu khác | 10.000đ/một bài hát hoặc bản nhạc được bổ sung mớiTổng mức phí không quá 2.000.000đ/một chương trình ca nhạc bổ sung mới |
1. Quyết định 37/2005/QĐ-BTC về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trên băng, đĩa, phần mềm và trên các vật liệu khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Chương trình ca nhạc ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần mềm và các vật liệu khác ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc | 700.000đ/chương trình |
1. Quyết định 37/2005/QĐ-BTC về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trên băng, đĩa, phần mềm và trên các vật liệu khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Chương trình ca nhạc ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần mền và các vật liệu khác ghi trên 50 bài hát, bản nhạc | 700.000đ/chương trình + mức phí tăng thêm là 10.000đ/01 bài hát, bản nhạcTổng mức phí không quá 2.000.000đ/một chương trình) |
1. Quyết định 37/2005/QĐ-BTC về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trên băng, đĩa, phần mềm và trên các vật liệu khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Chương trình ca nhạc, sân khấu ghi trên băng đĩa | 70.000đ/block (Một block có độ dài thời gian là 15 phút) |
1. Quyết định 37/2005/QĐ-BTC về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trên băng, đĩa, phần mềm và trên các vật liệu khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
1. Quyết định 37/2005/QĐ-BTC về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trên băng, đĩa, phần mềm và trên các vật liệu khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 842/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Hà Giang |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Cấp phép phát hành băng, đĩa ca nhạc, sân khấu cho các đơn vị thuộc địa phương - Kon Tum |
Lược đồ Cấp phép phát hành băng, đĩa ca nhạc, sân khấu cho các đơn vị thuộc địa phương - Hà Giang
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!