Cấp phép thành lập chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
Mã thủ tục: | 1.010364 |
Số quyết định: | 2044/QĐ-BTC |
Lĩnh vực: | Bảo hiểm |
Cấp thực hiện: | Cấp Bộ |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Doanh nghiệp |
Cơ quan thực hiện: | Bộ Tài chính |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Văn bản từ chối. |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
- Bước 1 |
Điều kiện thực hiện:
(A) Đối với doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài: (1) Được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cho phép hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực dự kiến tiến hành tại Việt Nam; (2) Có ít nhất 7 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực dự kiến tiến hành tại Việt Nam; (3) Có tổng tài sản tối thiểu tương đương 02 tỷ đô la Mỹ vào năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép; (4) Không vi phạm nghiêm trọng các quy định pháp luật về hoạt động kinh doanh bảo hiểm của nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính trong thời hạn 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép. (5) Có trụ sở chính tại quốc gia mà Việt Nam và quốc gia đó đã ký kết các điều ước quốc tế về thương mại, trong đó có thỏa thuận về thành lập chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài tại Việt Nam; (6) Được cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm nước ngoài nơi doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài đóng trụ sở chính cho phép thành lập chi nhánh tại Việt Nam để hoạt động trong phạm vi các nghiệp vụ bảo hiểm mà doanh nghiệp được phép kinh doanh, không hạn chế việc doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài bổ sung vốn cấp cho chi nhánh tại Việt Nam và bảo đảm giám sát toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài; (7) Cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm nước ngoài nơi doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài đóng trụ sở chính đã ký kết Biên bản thỏa thuận hợp tác với Bộ Tài chính Việt Nam về quản lý, giám sát hoạt động của chi nhánh nước ngoài; (8) Có văn bản cam kết chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ và cam kết của chi nhánh tại Việt Nam; (9) Nguồn vốn thành lập chi nhánh nước ngoài phải là nguồn hợp pháp và không được sử dụng tiền vay hoặc nguồn ủy thác đầu tư dưới bất kỳ hình thức nào; (10) Có lãi trong 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép (B) Đối với chi nhánh nước ngoài dự kiến được thành lập: (1) Có vốn được cấp không thấp hơn mức vốn pháp định theo quy định tại Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP, cụ thể: + Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ (trừ bảo hiểm hàng không và bảo hiểm vệ tinh) và bảo hiểm sức khỏe: 200 tỷ đồng Việt Nam; + Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm hàng không hoặc bảo hiểm vệ tinh: 250 tỷ đồng Việt Nam; + Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm hàng không và bảo hiểm vệ tinh: 3000 tỷ đồng Việt Nam. (2) Có loại hình doanh nghiệp, Quy chế tổ chức và hoạt động phù hợp với quy định tại Nghị định 73/2016/NĐ-CP và các quy định pháp luật khác có liên quan. (3) Có người quản trị, điều hành dự kiến đáp ứng quy định tại Nghị định 73/2016/NĐ-CP, cụ thể: (3.1) Tiêu chuẩn chung của người quản trị điều hành (Điều 26 Nghị định 73/2016/NĐ-CP): + Không thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Luật Doanh nghiệp (đã nêu ở trên); + Trong 03 năm liên tục trước thời điểm được bổ nhiệm: (1) Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm với hình thức bị buộc bãi nhiệm chức danh quản trị, điều hành đã được Bộ Tài chính chấp thuận hoặc buộc đình chỉ chức danh đã được doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài bổ nhiệm; (2) Không bị xử lý kỷ luật dưới hình thức sa thải do vi phạm quy trình nội bộ về khai thác, giám định, bồi thường, kiểm soát nội bộ, quản lý tài chính và đầu tư, quản lý chương trình tái bảo hiểm trong doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài hoặc quy trình nghiệp vụ môi giới bảo hiểm, kiểm soát nội bộ, quy tắc đạo đức nghề nghiệp trong doanh nghiệp môi giới bảo hiểm; (3) Không trực tiếp liên quan đến vụ án đã bị cơ quan có thẩm quyền khởi tố theo quy định pháp luật tại thời điểm được bổ nhiệm. (3.2) Tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên: + Các tiêu chuẩn chung theo quy định tại Điều 26 Nghị định 73/2016/NĐ-CP (đã nêu ở trên); + Có bằng đại học hoặc trên đại học; + Trực tiếp làm việc trong lĩnh vực bảo hiểm, tài chính, ngân hàng tối thiểu 05 năm đối với Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch hội đồng thành viên hoặc có kinh nghiệm quản lý điều hành tối thiểu 03 năm tại doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bảo hiểm, tài chính, ngân hàng; (3.3) Tiêu chuẩn của Tổng giám đốc (Giám đốc) hoặc người đại diện trước pháp luật: + Các tiêu chuẩn chung theo quy định tại Điều 26 Nghị định 73/2016/NĐ-CP (đã nêu ở trên); + Có bằng đại học hoặc trên đại học. + Có bằng cấp hoặc chứng chỉ đào tạo về bảo hiểm do các cơ sở đào tạo về bảo hiểm được thành lập và hoạt động hợp pháp trong và ngoài nước cấp; + Có tối thiểu 05 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực bảo hiểm, tài chính, ngân hàng, trong đó có tối thiểu 03 năm giữ vị trí là người quản trị, điều hành theo quy định tại Điều 25 Nghị định này tại doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm hoặc trực tiếp làm công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo hiểm; + Cư trú tại Việt Nam trong thời gian đương nhiệm. (3.4) Tiêu chuẩn của Kế toán trưởng: + Các tiêu chuẩn chung theo quy định tại Điều 26 Nghị định 73/2016/NĐ-CP (đã nêu ở trên); + Có bằng đại học hoặc trên đại học; + Có bằng cấp hoặc chứng chỉ đào tạo về bảo hiểm do các cơ sở đào tạo về bảo hiểm được thành lập và hoạt động hợp pháp trong và ngoài nước cấp; + Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn của kế toán trưởng quy định tại các văn bản pháp luật về kế toán và có tối thiểu 03 năm kinh nghiệm về kế toán hoặc kiểm toán trong lĩnh vực bảo hiểm; + Cư trú tại Việt Nam trong thời gian đương nhiệm. (3.5) Tiêu chuẩn của chuyên gia tính toán dự phòng và khả năng thanh toán: + Các tiêu chuẩn chung theo quy định tại Điều 26 Nghị định 73/2016/NĐ-CP (đã nêu ở trên); + Là thành viên (Associate) của Hội các nhà tính toán bảo hiểm đang là thành viên chính thức của Hội các nhà tính toán bảo hiểm quốc tế hoặc có tối thiểu 05 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực bảo hiểm phi nhân thọ và có bằng chứng chứng minh đã thi đạt tối thiểu 02 môn thi (exam) của một trong các Hội sau: Hội các nhà tính toán bảo hiểm Vương quốc Anh, Hội các nhà tính toán bảo hiểm Hoa Kỳ, Hội các nhà tính toán bảo hiểm Úc, Hội các nhà tính toán bảo hiểm Ca-na-đa hoặc các bằng chứng chứng minh đã thi đạt các môn thi theo khóa học, chương trình đào tạo chuyên ngành tính toán được các Hội trên công nhận tương đương với 02 môn thi của Hội; + Không vi phạm quy tắc đạo đức hành nghề tính toán bảo hiểm. (C) Có hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép theo quy định tại Nghị định 73/2016/NĐ-CP, cụ thể: + Tài liệu có chữ ký, chức danh, con dấu của nước ngoài tại hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép phải được hợp pháp hoá lãnh sự; + Các bản sao tiếng Việt và các bản dịch từ tiếng nước ngoài ra tiếng Việt phải được cơ quan công chứng Việt Na xác nhận theo quy định pháp luật về công chứng; + Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 60 Ngày | + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ: 21 ngày (Bộ Tài chính có văn bản thông báo yêu cầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ). Chủ đầu tư sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong vòng 06 tháng kể từ ngày thông báo. + Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: 60 ngày (Bộ Tài chính cấp giấy phép thành lập và hoạt động) | |
Dịch vụ bưu chính | 60 Ngày | + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ: 21 ngày (Bộ Tài chính có văn bản thông báo yêu cầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ). Chủ đầu tư sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong vòng 06 tháng kể từ ngày thông báo. + Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: 60 ngày (Bộ Tài chính cấp giấy phép thành lập và hoạt động) |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
(1) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu do Bộ Tài chính quy định. |
Bản chính: 1 Bản sao: 2 |
|
(2) Dự thảo Quy chế tổ chức và hoạt động của chi nhánh nước ngoài đã được doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài phê chuẩn. |
Bản chính: 1 Bản sao: 2 |
|
(3) Phương án hoạt động 05 năm đầu phù hợp với lĩnh vực kinh doanh đề nghị cấp Giấy phép, trong đó nêu rõ phương thức trích lập dự phòng nghiệp vụ, chương trình tái bảo hiểm, đầu tư vốn, hiệu quả kinh doanh, khả năng thanh toán của chi nhánh nước ngoài. |
Bản chính: 1 Bản sao: 2 |
|
(4) Bản sao thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác; lý lịch tư pháp, lý lịch, bản sao các văn bằng, chứng chỉ của người dự kiến được bổ nhiệm là Giám đốc, chuyên gia tính toán dự phòng và khả năng thanh toán, kế toán trưởng của chi nhánh nước ngoài. |
Bản chính: 1 Bản sao: 2 |
|
(5) Tài liệu về doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài: + Bản sao quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác có chứng thực của cơ quan nơi doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài đã đăng ký không quá 03 tháng trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép; + Điều lệ công ty; + Văn bản của cấp có thẩm quyền của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài quyết định việc thành lập chi nhánh tại Việt Nam; + Văn bản ủy quyền, bản sao thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài; + Báo cáo tài chính đã được kiểm toán cho 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép. |
Bản chính: 1 Bản sao: 2 |
|
(6) Quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm của các sản phẩm bảo hiểm dự kiến tiến hành triển khai. |
Bản chính: 1 Bản sao: 2 |
|
(7) Xác nhận của ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam về mức vốn được cấp gửi tại tài khoản phong tỏa mở tại ngân hàng. |
Bản chính: 1 Bản sao: 2 |
|
(8) Văn bản của cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm nước ngoài nơi doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài đóng trụ sở chính xác nhận: + Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được phép thành lập chi nhánh tại Việt Nam. Trường hợp quy định của nước nơi doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài đóng trụ sở chính không yêu cầu phải có văn bản chấp thuận thì phải có bằng chứng xác nhận việc này; + Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài đang hoạt động trong lĩnh vực dự kiến tiến hành hoạt động tại Việt Nam; + Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài đang trong tình trạng tài chính lành mạnh và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quản lý tại nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính; + Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài không vi phạm nghiêm trọng các quy định về hoạt động kinh doanh bảo hiểm và các quy định pháp luật khác của nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính trong thời hạn 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép. |
Bản chính: 1 Bản sao: 2 |
|
9) Văn bản cam kết và giấy ủy quyền của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 73/2016/NĐ-CP (được nêu tại mục điều kiện). |
Bản chính: 1 Bản sao: 2 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
24/2000/QH10 | Kinh doanh bảo hiểm | 09-12-2000 | Quốc Hội |
61/2010/QH12 | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm | 24-11-2010 | Quốc Hội |
73/2016/NĐ-CP | Quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm | 01-07-2016 | Chính phủ |
50/2017/TT-BTC | Thông tư 50/2017/TT-BTC | 15-05-2017 | |
151/2018/NĐ-CP | Nghị định 151/2018/NĐ-CP | 07-11-2018 |