Thủ tục hành chính: Cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an
Thông tin
Số hồ sơ: | B-BCA-104726-TT |
Cơ quan hành chính: | Bộ Công an |
Lĩnh vực: | Cư trú |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Thủ tướng Chính phủ quyết định các trường hợp quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 13 Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 28/4/2000. Bộ trưởng Bộ Công an quyết định các trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 13 Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 28/4/2000 |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Cục Quản lý xuất nhập cảnh-Bộ Công an |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | Trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh phối hợp với các cơ quan liên quan tiến hành thẩm tra, xác minh và báo cáo Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, quyết định hoặc báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định. Trường hợp xét thấy cần phải thẩm tra bổ sung thì thời gian có thể được kéo dài thêm nhưng không quá 3 tháng. Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp thẻ thường trú trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Thẻ ; Thẻ thường trú |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật |
Bước 2: | Người nước ngoài xin thường trú tại Việt Nam đến nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh-Bộ Công an
* Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, viết biên lai thu tiền và giao giấy biên nhận cùng biên lai thu tiền cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời * Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (ngày lễ nghỉ) |
Bước 3: | Cục Quản lý xuất nhập cảnh thông báo bằng văn bản quyết định của Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng Bộ Công an về việc người nước ngoài xin thường trú. Nếu được chấp nhận, trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm cấp Thẻ thường trú. Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm cấp Thẻ thường trú cho từng người, kể cả người dưới 14 tuổi. |
Bước 4: | Trong thời hạn 2 tháng kể từ ngày nhận được thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, người xin thường trú phải đến nhận Thẻ thường trú tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nơi xin thường trú):
Người nhận đưa giấy biên nhận, biên lai thu tiền để đối chiếu. Cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu ký nhận, trả thẻ thường trú cho người đến nhận kết quả Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (ngày lễ nghỉ) |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam thuộc một trong những trường hợp sau đây được xem xét, giả quyết cho thường trú:
- Là người đấu tranh vì tự do và độc lập dân tộc, vì chủ nghĩa xã hội, vì dân chủ và hoà bình hoặc vì sự nghiệp khoa học mà bị bức hại. - Có công lao đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam. - Người nước ngoài đang tạm trú ở Việt Nam là vợ, chồng, con, cha mẹ của Công dân Việt Nam thường trú ở Việt Nam. |
Chưa có văn bản! |
Người nước ngoài thuộc diện quy định tại khoản 1 Điều 13 của Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28/5/2001 phải nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh-Bộ Công an | Chưa có văn bản! |
Người nước ngoài thuộc diện quy định tại khoản 2 Điều 13 của Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28/5/2001 phải nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh-Bộ Công an hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
02 đơn xin thường trú theo mẫu do Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh ban hành kèm theo 4 ảnh (cỡ 3x4cm, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần) |
02 bản lý lịch tư pháp có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân hoặc của nước mà người đó có nơi thường trú |
Công hàm của cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân đề nghị giải quyết cho người đó được thường trú tại Việt Nam |
Giấy tờ chứng minh là vợ, chồng, con, cha, mẹ của công dân Việt Nam thường trú ở Việt Nam |
02 bản chụp hộ chiếu |
Các giấy tờ, tài liệu liên quan (nếu có)
Các giấy tờ nêu trên (trừ đơn xin thường trú, công hàm, hộ chiếu) phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc hợp pháp hoá theo quy định |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Cấp thẻ thường trú (cấp mới) | 100 USD |
1. Thông tư 66/2009/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Công an cấp tỉnh - Bộ Công an |
2. Sửa đổi thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an |
Thủ tục hành chính liên quan hiệu lực
1. Cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Công an ban hành |
Lược đồ Cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!