Thủ tục hành chính: Cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Công an ban hành
Thông tin
Số hồ sơ: | B-BCA-BS12 |
Cơ quan hành chính: | Bộ Công an |
Lĩnh vực: | Cư trú |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Cục Quản lý xuất nhập cảnh và Phòng Quản lý xuất nhập cảnh thuộc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an và Phòng Quản lý xuất nhập cảnh thuộc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Thời hạn giải quyết: | Đối với người nước ngoài thuộc diện quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 13 Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam:
- Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Công an có trách nhiệm báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định - Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho người xin thường trú và Công an cấp tỉnh nơi người đó xin thường trú biết quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Công an cấp tỉnh chỉ đạo Phòng Quản lý xuất nhập cảnh cấp thẻ thường trú sau khi nhận được thông báo về quyết định đồng ý cho thường trú của Thủ tướng Chính phủ Người nước ngoài thuộc diện quy định tại điểm c khoản 1 Điều 13 Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam: - Bổ sung, sửa đổi: Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an phối hợp với các cơ quan có liên quan tiến hành thẩm tra, xác minh và báo cáo Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, quyết định. Trường hợp xét thấy cần phải thẩm tra bổ sung thì thời gian trên có thể kéo dài thêm nhưng không quá 02 tháng - Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho người xin thường trú và Công an cấp tỉnh nơi người đó xin thường trú biết về quyết định của Bộ trưởng Bộ Công an. Công an cấp tỉnh chỉ đạo Phòng Quản lý xuất nhập cảnh cấp thẻ thường trú trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo về quyết định đồng ý cho thường trú của Bộ trưởng Bộ Công an - Trong thời hạn 2 tháng kể từ ngày nhận được thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, người nước ngoài được chấp thuận cho thường trú ở Việt Nam phải đến Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cư trú nhận Thẻ thường trú. Quá thời hạn trên nêu trên, người được chấp thuận cho thường trú không đến nhận thẻ mà không có lý do chính đáng thì thẻ thường trú mặc nhiên hết giá trị |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Cấp thẻ thường trú |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật |
Bước 2: | Nộp hồ sơ:
- Người nước ngoài thuộc diện quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều 13 Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, thì nộp hồ sơ xin thường trú tại một trong ba trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an : + 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội + 254 Nguyễn Trãi, Q.1, TP Hồ Chí Minh + 7 Trần Quý Cáp, TP Đà Nẵng - Người nước ngoài thuộc diện quy định tại điểm c khoản 1 Điều 13 Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, thì nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương - Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả và trao cho người nộp hồ sơ + Nếu hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ, thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại cho đầy đủ, đúng Thời gian nhận hồ sơ: - Tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và chủ nhật) + Buổi sáng: Từ 8h00’ đến 11h30’ + Buổi chiều: 13h30’ đến 16h00’ - Tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và chủ nhật) |
Bước 3: | Nhận kết quả giải quyết:
- Người nước ngoài xin thường trú đến nhận Thẻ thường trú tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cư trú - Người nước ngoài xin thường trú đưa giấy biên nhận, cán bộ trả kết quả kiểm tra nếu có kết quả giải quyết thì yêu cầu người nhận kết quả nộp lệ phí và ký nhận kết quả cấp thẻ thường trú - Thời gian trả kết quả tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và chủ nhật) |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Bổ sung, sửa đổi: Đối với người nước ngoài thuộc diện quy định tại các điểm a, b khoản 1 Điều 13 Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, hồ sơ gồm:
- Đơn xin thường trú theo mẫu N9A; bản tự khai lý lịch theo mẫu N9B ban hành kèm theo Thông tư này - 04 ảnh mới chụp, cỡ 3 x 4 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu - Bản chụp hộ chiếu (xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu) - Các giấy tờ, tài liệu liên quan khác (nếu có) |
Bổ sung, sửa đổi: Đối với người nước ngoài thuộc diện quy định tại điểm c khoản 1 Điều 13 Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, hồ sơ gồm:
- Đơn xin thường trú theo mẫu N9A - 04 ảnh mới chụp, cỡ 3 x 4 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu - Lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân hoặc của nước mà người đó thường trú cấp - Công hàm của cơ quan đại diện của nước mà người đó là công dân - Giấy bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài xin thường trú ở Việt Nam theo mẫu N10 - Giấy tờ chứng minh là vợ, chồng, con, cha, mẹ của công dân Việt Nam thường trú ở Việt Nam - Bản chụp hộ chiếu (xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu) - Các giấy tờ, tài liệu liên quan khác (nếu có) Các giấy tờ nêu trong hồ sơ (trừ giấy bảo lãnh và hộ chiếu) phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Bản tự khai lý lịch
Tải về |
1. Thông tư liên tịch 01/2012/TTLT-BCA-BNG sửa đổi Thông tư liên tịch 04/2002/TTLT-BCA-BNG và 05/2009/TTLT-BCA-BNG trong lĩnh vực xuất nhập cảnh do Bộ Công an - Bộ Ngoại giao ban hành |
Đơn xin thường trú
Tải về |
1. Thông tư liên tịch 01/2012/TTLT-BCA-BNG sửa đổi Thông tư liên tịch 04/2002/TTLT-BCA-BNG và 05/2009/TTLT-BCA-BNG trong lĩnh vực xuất nhập cảnh do Bộ Công an - Bộ Ngoại giao ban hành |
Giấy bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài xin thường trú ở Việt Nam
Tải về |
1. Thông tư liên tịch 01/2012/TTLT-BCA-BNG sửa đổi Thông tư liên tịch 04/2002/TTLT-BCA-BNG và 05/2009/TTLT-BCA-BNG trong lĩnh vực xuất nhập cảnh do Bộ Công an - Bộ Ngoại giao ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí | 100USD/thẻ thường trú |
1. Thông tư 66/2009/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 2702/QĐ-BCA-A61 năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, được bổ sung, sửa đổi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công an |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Hợp pháp hóa và chứng nhận lãnh sự giấy tờ, tài liệu - Bộ Ngoại giao |
2. Cấp đổi thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam ở Công an cấp tỉnh -Bộ Công an |
Thủ tục hành chính liên quan hiệu lực
1. Cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Công an cấp tỉnh - Bộ Công an |
2. Cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an |
Lược đồ Cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Công an ban hành
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!