Thủ tục hành chính: Chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép - Cần Thơ
Thông tin
Số hồ sơ: | T-CTH-283449-TT |
Cơ quan hành chính: | Cần Thơ |
Lĩnh vực: | Tài nguyên - Môi trường |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất và Phòng Tài nguyên - Môi trường quận, huyện |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính). Trong đó, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất và Phòng Tài nguyên - Môi trường quận, huyện 22 ngày, Ủy ban nhân dân quận, huyện 03 ngày. |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Quyết định hành chính, Giấy chứng nhận, Chỉnh lý Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. |
Bước 2: | Nộp hồ sơ:
+ Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND quận, huyện; Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất quận, huyện hoặc UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất, tài sản gắn liền với đất. - Khi đến nộp hồ sơ, người nộp phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân để đối chiếu. Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật. + Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu tiếp nhận và trả kết quả và hẹn ngày đến nhận Thông báo nộp thuế. - Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ. |
Bước 3: | Nhận Thông báo nộp thuế tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân quận, huyện; Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất quận, huyện hoặc UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất, tài sản gắn liền với đất.
+ Người đến nhận Thông báo nộp thuế xuất trình Giấy biên nhận hồ sơ, ký nhận Thông báo nộp thuế. + Nộp thuế và nhận Biên lai tại Kho bạc Nhà nước quận, huyện; mang Biên lai nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân quận, huyện và được hẹn ngày trả kết quả. |
Bước 4: | Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND quận, huyện; Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất quận, huyện hoặc UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất, tài sản gắn liền với đất.
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu tiếp nhận và xuất trình Giấy chứng minh nhân dân. Trường hợp mất Phiếu tiếp nhận thì phải làm Tờ cam kết mất Phiếu tiếp nhận và trả kết quả. - Trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật. + Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu tiếp nhận và trả kết quả hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc văn bản ủy quyền, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký tên vào Sổ Địa chính; trao kết quả cho người nhận. - Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ) + Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút. + Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút. |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
- Đối với dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào các mục đích khác mà không thuộc trường hợp được Quốc hội quyết định, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ được quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất khi có một trong các văn bản sau đây:
+ Văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ 10 héc ta đất trồng lúa trở lên; từ 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trở lên; + Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng dưới 10 héc ta đất trồng lúa; dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng. - Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư phải có các điều kiện sau đây: + Có năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư; + Ký quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư; + Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác. |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (theo mẫu quy định) |
Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (theo mẫu quy định) |
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất, Phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất và Mảnh trích đo địa chính thửa đất hoặc trích lục bản đồ địa chính (nếu có) |
Văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 59 của Luật Đất đai (trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên) |
Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có) (bản sao đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính đối với trường hợp có 2 bản chính) |
Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất (theo mẫu quy định), (02 bản) |
Tờ khai tiền sử dụng đất (theo mẫu quy định), (02 bản) |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
Tải về |
1. Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất
Tải về |
1. Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất
Tải về |
1. Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Tờ khai tiền sử dụng đất
Tải về |
1. Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Trường hợp cấp mới giấy chứng nhận | + Chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000 đồng/giấy+ Có nhà ở hoặc tài sản khác gắn liền với đất: 100.000 đồng/giấy |
1. Quyết định 06/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí do thành phố Cần Thơ ban hành |
Trường hợp xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận | + Chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 20.000 đồng/lần cấp+ Có nhà ở hoặc tài sản khác gắn liền với đất: 50.000 đồng/lần cấp |
1. Quyết định 06/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí do thành phố Cần Thơ ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 2203/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận, huyện thành phố Cần Thơ |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép - Cần Thơ
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
Chat với chúng tôi
Chat ngay