Thủ tục hành chính: Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân - Vĩnh Long
Thông tin
Số hồ sơ: | T-VLG-019451-TT |
Cơ quan hành chính: | Vĩnh Long |
Lĩnh vực: | Đất đai – nhà ở - công sở |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Phòng Tài nguyên và Môi trường |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Phòng Tài chính, Chi Cục thuế, Kho bạc nhà nước cấp huyện |
Cách thức thực hiện: | Người sử dụng đất nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Thời hạn giải quyết: | Không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không bao gồm thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất. |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã được chứng nhận biến động hoặc in mới cho phần diện tích có biến động do chuyển mục đích sử dụng |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Người sử dụng đất chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật |
Bước 2: | Người sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ thuộc UBND cấp huyện.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ : + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả (hoặc nhập vào phần mềm theo dõi hồ sơ – nếu có), trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ, sau đó chuyển phòng Tài nguyên và Môi trường xử lý. + Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Việc hướng dẫn người thực hiện thủ tục bổ sung hồ sơ phải rõ ràng, chính xác, không để các cá nhân, tổ chức phải đi lại bổ sung hồ sơ quá 02 lần cho một vụ việc. |
Bước 3: | Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, phối hợp Chi Cục thuế, Phòng Tài chính xác định nghĩa vụ tài chính, gửi thông báo cho người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. |
Bước 4: | Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định và đến Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của UBND cấp huyện nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính (hoặc giấy tờ được miễn nghĩa vụ tài chính liên quan đến thủ tục hành chính). Các loại giấy tờ, chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính hoặc giấy tờ được miễn nghĩa vụ tài chính phải nộp bản chính. Trường hợp người được giao đất, cho thuê đất nộp bản sao và xuất trình kèm theo bản chính thì công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm tự kiểm tra, đối chiếu bản sao với bản chính, nếu đã đảm bảo về tính chính xác của bản sao so với bản chính thì ghi rõ nội dung “Đã kiểm tra đối chiếu với bản chính” đồng thời ký, ghi rõ họ tên trên bản sao. |
Bước 5: | Phòng Tài nguyên và Môi trường chuyển Sở Tài nguyên và Môi trường ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chứng nhận biến động trên Giấy chứng nhận gốc và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất được chuyển mục đích sử dụng đất. Người sử dụng đất nộp lại biên nhận và ký vào sổ trả kết quả, nộp phí và lệ phí trước khi nhận kết quả |
Bước 6: | Phòng Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
- Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: + Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút. + Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút. (Trừ các ngày lễ theo quy định nhà nước). |
Thành phần hồ sơ
Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất (bản chính), theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT |
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản chính). |
Tờ khai lệ phí trước bạ (bản chính) |
Tờ khai tiền sử dụng đất (bản chính) |
Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm các khoản nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất theo quy định pháp luật ( )- nếu có: (bản sao đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính đối với trường hợp có 2 bản chính) |
Văn bản xác định các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp của cơ quan tài chính (tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất; tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng...) ( )(bản sao đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính đối với trường hợp có 2 bản chính) |
Đơn xin ghi nợ tiền sử dụng đất nếu hộ gia đình, cá nhân có nguyện vọng ghi nợ tiền sử dụng đất khi được chuyển mục đích sử dụng (bản chính) |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất
Tải về |
1. Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
Tải về |
1. Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Tờ khai lệ phí trước bạ
Tải về |
1. Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Tờ khai tiền sử dụng đất
Tải về |
1. Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân đối với đất tọa lạc tại các xã thuộc các huyện, thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh (ấp dụng cho trường hợp có hộ khẩu thường trú tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh) | + 10.000 đồng/giấy đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận chỉ có Quyền sử dụng đất+ 20.000 đồng/giấy đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và công trình |
1. Nghị quyết 120/2014/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí các khoản phí, lệ phí thuộc lĩnh vực đất đai, tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành |
Lệ phí cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân đối với đất tọa lạc tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh và thị trấn thuộc các huyện | + 20.000 đồng/giấy đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận chỉ có Quyền sử dụng đất+ 40.000 đồng/giấy đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và công trình |
1. Nghị quyết 120/2014/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí các khoản phí, lệ phí thuộc lĩnh vực đất đai, tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành |
Lệ phí chứng nhận đăng ký biến động đất đai (áp dụng đối với trường hợp chứng nhận nội dung biến động trên Giấy chứng nhận của hộ gia đình, cá nhân sau khi được chuyển mục đích sử dụng đất) trường hợp đất tọa lạc tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh và thị trấn thuộc các huyện | + 20.000 đồng/giấy đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận chỉ có Quyền sử dụng đất+ 28.000 đồng/giấy đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và công trình |
1. Nghị quyết 120/2014/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí các khoản phí, lệ phí thuộc lĩnh vực đất đai, tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành |
Lệ phí chứng nhận đăng ký biến động đất đai (áp dụng đối với trường hợp chứng nhận nội dung biến động trên Giấy chứng nhận của hộ gia đình, cá nhân sau khi được chuyển mục đích sử dụng đất) trường hợp đất tọa lạc tại các xã thuộc các huyện, thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh (áp dụng cho trường hợp có hộ khẩu thường trú tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh) | + 10.000 đồng/giấy đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận chỉ có Quyền sử dụng đất+ 14.000 đồng/giấy đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và công trình |
1. Nghị quyết 120/2014/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí các khoản phí, lệ phí thuộc lĩnh vực đất đai, tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 1729/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân - Vĩnh Long
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao - Vĩnh Long
- 2 Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức - Vĩnh Long