BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2015/TT-BCT | Hà Nội, ngày 23 tháng 4 năm 2015 |
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Thực hiện Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về một số biện pháp chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số thông tư của Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực hóa chất, điện lực và hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa.
Bãi bỏ Khoản 4 Mục II: “4. Khi nhập khẩu hóa chất ghi trong Phụ lục số 4 của Thông tư này, thương nhân phải kê khai đầy đủ các tiêu chuẩn chất lượng và tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng để cơ quan Hải quan kiểm tra, đối chiếu. Trường hợp có nghi vấn về khai sai lệch tiêu chuẩn chất lượng và tiêu chuẩn kỹ thuật, Cơ quan Hải quan quyết định trưng cầu giám định,
thông quan theo quy định hiện hành. Việc nhập khẩu những hóa chất phục vụ trực tiếp cho sản xuất có tiêu chuẩn thấp hơn quy định tại Phụ lục này phải có ý kiến đồng ý bằng văn bản của Bộ Công nghiệp.”
1. Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 3 Điều 18 như sau:
“b) Bản sao hợp lệ chứng chỉ đã tham gia lớp huấn luyện về nghiệp vụ hóa chất của cán bộ kỹ thuật, nhân viên và người lao động của cơ sở kinh doanh hóa chất;”
a) Bãi bỏ điểm c Khoản 2 Điều 17: “c) Bản công bố hợp quy và kế hoạch giám sát định kỳ chất lượng hóa chất trên cơ sở trang thiết bị kiểm tra hóa chất hoặc hợp đồng liên kết với đơn vị có đủ năng lực kiểm tra hóa chất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thừa nhận;”
b) Bãi bỏ điểm c Khoản 3 Điều 17: “c) Giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe của cơ quan y tế cấp quận, huyện trở lên cấp cho các đối tượng quy định tại điểm a khoản này.”
c) Bãi bỏ điểm c Khoản 3 Điều 18: “c) Giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe của cơ quan y tế cấp quận, huyện trở lên cấp cho các đối tượng quy định tại điểm a khoản này.”
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau: “Điều 2. Thông tư này áp dụng đối với:
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo.
2. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo từ nước ngoài vào Việt Nam.
3. Không áp dụng xác nhận khai báo hóa chất đối với các tổ chức, cá nhân mua hóa chất trong lãnh thổ Việt Nam; các tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép nhập khẩu tiền chất trong lĩnh vực công nghi ệp; các tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép nhập khẩu tiền chất thuốc nổ; các tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép nhập khẩu hóa chất Bảng 1, 2, 3.”
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 4 Điều 9 như sau: “4. Cấp Giấy xác nhận
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày hồ sơ được bổ sung đầy đủ theo quy định tại Khoản 3 Điều này, Cục Hóa chất cấp Giấy xác nhận. Mẫu Giấy xác nhận khai báo hóa chất nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Phụ lục Thông tư số 06/2015/TT-BCT ngày 23 tháng 4 năm 2015 sửa đổi, bổ sung một số thông tư của Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực hóa chất, điện lực và hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa.”
3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 16 như sau:
“2. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngà y nhận đủ thông tin và hồ sơ hợp lệ quy định tại Điều 14 Thông tư này, Cục Hóa chất cấp Giấy xác nhận cho tổ chức, cá nhân.”
1. Sửa đổi, bổ sung Điểm b Khoản 1 Điều 7 như sau:
“b) Kế hoạch gồm 8 (tám) bản, trường hợp cần nhiều hơn, tổ chức, cá nhân phải cung cấp thêm theo yêu cầu của cơ quan thẩm định;”
a) Điểm c Khoản 1 Điều 7: “c) Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình hoặc phương án sản xuất kinh doanh gồm 01 (một) bản sao có xác nhận của cơ sở hóa chất, dự án hóa chất;”.
b) Điểm c Khoản 1 Điều 15: “c) Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình hoặc phương án sản xuất kinh doanh gồm 01 (một) bản sao có xác nhận của cơ sở, dự án hóa chất;”.
Bãi bỏ “Chương V: Miễn trừ thực hiện”.
Bãi bỏ trình tự thủ tục và thành phần hồ sơ thủ tục cấp thẻ kiểm tra viên điện lực khi thẻ hết hạn sử dụng quy định tại điểm d khoản 1 Điều 12:
“d) Hồ sơ đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực khi thẻ hết hạn sử dụng bao gồm (01 bộ):
- Văn bản đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực;
- Giấy chứng nhận đạt yêu cầu sát hạch Kiểm tra viên điện lực;
- 02 ảnh cỡ 2 x 3 cm.”
HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUA SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA
Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Mục I như sau:
“3. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục I (Mẫu MG -4) ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Phần bản gốc còn lại có thể nhận dạng được của Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa trong trường hợp bị rách, nát, bị cháy hoặc bị tiêu hủy một phần hoặc bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa (nếu có). ”
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2015.
2. Bãi bỏ các hướng dẫn, mẫu biểu liên quan đến các thủ tục đã được thay thế, bãi bỏ tại Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, tổ chức, cá nhân gửi ý kiến về Bộ Công Thương để xem xét, hướng dẫn giải quyết./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
MẪU GIẤY XÁC NHẬN KHAI BÁO HÓA CHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BCT ngày 23 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/GXN- …(3) | ……(4) ……, ngày… tháng… năm …… |
GIẤY XÁC NHẬN
Khai báo hóa chất … (5)
Mã số khai báo: |
|
|
|
|
……………………………………………………. (2) xác nhận:
Công ty..... (6), địa chỉ trụ sở chính ….., điện thoại …., fax … đã hoàn thành khai báo đối với các hóa chất … (5):
1.
2.
3.
(Nếu nhiều hơn có thể lập phụ lục kèm theo).
Chi tiết theo... (7) đính kèm.
(Nếu là sản xuất hóa chất thì không có nội dung này).
Nơi nhận: | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản của cơ quan cấp Giấy xác nhận
(2) Tên cơ quan cấp Giấy xác nhận
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan cấp Giấy xác nhận
(4) Địa danh
(5) Hóa chất sản xuất hoặc nhập khẩu. Nếu là hóa chất sản xuất thì ghi: khai báo hóa chất sản xuất năm cụ thể.
(6) Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy xác nhận
(7) Tên hóa đơn mua bán hóa chất (invoice) mà doanh nghiệp gửi kèm khi khai báo. Có thể xác nhận khai báo hóa chất theo từng hóa đơn hoặc theo nhiều hóa đơn trong một Giấy xác nhận khai báo hóa chất nhập khẩu.
(8) Tên viết tắt của phòng nghiệp vụ
- 1 Circular No. 01/2006/TT-BCN, promulgated by the Ministry of Industry, guiding the management of the import and export of toxic chemicals and products containing toxic chemicals, pre-substances of narcotics and chemicals subject to specialized management by the Industry Ministry
- 2 Circular No. 28/2010/TT-BCT of June 28, 2010, specifying a number of Articles of the law on chemicals and the Government''s Decree No. 108/2008/ND-CP of October 7, 2008, detailing and guiding a number of articles of the law on chemicals
- 3 Circular No. 40/2011/TT-BCT of November 14, 2011, on chemical declaration
- 4 Circular No. 20/2013/TT-BCT of August 05, 2013, stipulating the plan and measures for prevention and response against chemical incidents in industry
- 5 Circular No. 33/2011/TT-BCT of September 06, 2011, on contents, methods, and procedure for electrical load research
- 6 Circular No. 27/2013/TT-BCT dated 31 October, 2013, providing for inspection of electricity use, activity and settlement of dispute over electricity sale contract
- 7 Circular No. 32/2017/TT-BCT dated December 28, 2017
- 8 Circular No. 31/2018/TT-BCT dated October 05, 2018 amending Circular 27/2013/TT-BCT on inspection of electrical activities and consumption of electricity, settlement of disputes concerning power purchase agreements
- 9 Circular No. 31/2018/TT-BCT dated October 05, 2018 amending Circular 27/2013/TT-BCT on inspection of electrical activities and consumption of electricity, settlement of disputes concerning power purchase agreements
- 1 Decree No. 51/2018/ND-CP dated April 09, 2018 amendments Decree 158/2006/ND-CP elaborating the Commercial Law with respect to trading in commodities through commodity exchanges
- 2 Circular No. 10/2015/TT-BCT dated 29 May, 2015, providing for order and procedures for issue, revocation and duration of electricity activity permit
- 3 Decree No. 48/2013/ND-CP of May 14, 2013, amending and supplementing a number of articles of decrees relating to control of administrative procedures
- 4 Circular No.01/2013/TT-BNV of March 25, 2013, issuing and guiding the use of forms of administrative procedures in the field of belief and religion
- 5 Decree No. 95/2012/ND-CP of November 12, 2012, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade
- 6 Decree No. 63/2010/ND-CP of June 08, 2010, on controlling administrative procedures
- 1 Decree No. 51/2018/ND-CP dated April 09, 2018 amendments Decree 158/2006/ND-CP elaborating the Commercial Law with respect to trading in commodities through commodity exchanges
- 2 Circular No. 10/2015/TT-BCT dated 29 May, 2015, providing for order and procedures for issue, revocation and duration of electricity activity permit
- 3 Circular No.01/2013/TT-BNV of March 25, 2013, issuing and guiding the use of forms of administrative procedures in the field of belief and religion
- 4 Circular No. 11/2011/TT-BVHTTDL of September 19, 2011, guiding provisions on cinematography-related administrative procedures