- 1 Law No. 05/2007/QH12 of November 21, 2007, on product and goods quality.
- 2 Decree No. 74/2018/ND-CP dated May 15, 2018 amending and supplementing of the Decree 132/2008/ND-CP providing specific guidance on enforcement of the Law on the Quality of Products and Goods
- 3 Law No. 37/2018/QH14 dated November 20, 2018 on People’s Public Security Force
- 4 Decree No. 132/2008/ND-CP of December 31, 2008, detailing the implementation of a number of articles of the Law on Product and Goods Quality.
BỘ CÔNG AN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2019/TT-BCA | Hà Nội, ngày 26 tháng 3 năm 2019 |
Căn cứ Luật Công an nhân dân năm 2018;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất Lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2018 củ Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-C ngày 31 tháng 12 năm 2008 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất Lượng sản phẩm, hàng hóa;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Khoa học, chiến lược và lịch sử Công an;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công an
Thông tư này quy định về Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn (sau đây gọi tắt là sản phẩm, hàng hóa nhóm 2) thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công an.
Điều 2. Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2
1. Ban hành kèm theo Thông tư này Phụ lục danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công an.
2. Căn cứ vào yêu cầu quản lý nhà nước trong từng thời kỳ, Cục Khoa học, chiến lược và lịch sử Công an có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị có liên quan nghiên cứu, rà soát, báo cáo Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 5 năm 2019.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 14/2012/TT-BCA ngày 20 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công an.
1. Cục trưởng Cục Khoa học, chiến lược và lịch sử Công an có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn thực hiện Thông tư này.
2. Thủ trưởng đơn vị thuộc Bộ Công an; Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Công an (qua Cục Khoa học, chiến lược và lịch sử Công an) để kịp thời hướng dẫn./.
| BỘ TRƯỞNG |
SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CÓ KHẢ NĂNG GÂY MẤT AN TOÀN THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG AN
(Kèm theo Thông tư số 08/2019/TT-BCA, ngày 26 tháng 3 năm 2019)
STT | Tên sản phẩm, hàng hóa | Tiêu chuẩn/ Quy chuẩn | Biện pháp quản lý đối với hàng hóa nhập khẩu |
1 | Súng bắn lưới | TCVN-AN: 133:2018 | Không thực hiện kiểm tra trước thông quan |
2 | Súng điện đa năng (điện tử, đạn điện,...) | TCVN-AN: 112:2017 | Không thực hiện kiểm tra trước thông quan |
3 | Đạn cao su 9,5 mm | TCVN-AN: 100:2017 | Không thực hiện kiểm tra trước thông quan |
4 | Lựu đạn khói | TCVN-AN: 110:2017 | Không thực hiện kiểm tra trước thông quan |
5 | Lựu đạn khói cay | TCVN-AN: 111:2017 | Không thực hiện kiểm tra trước thông quan |
6 | Quả khói | TCVN-AN: 113:2017 | Không thực hiện kiểm tra trước thông quan |
7 | Quả rít khói màu | TCVN-AN: 114:2017 | Không thực hiện kiểm tra trước thông quan |
8 | Quả cay khói nổ | TCVN-AN: 115:2017 | Không thực hiện kiểm tra trước thông quan |
9 | Quả nổ nghiệp vụ | TCVN-AN: 116:2017 | Không thực hiện kiểm tra trước thông quan |
10 | Dùi cui điện | TCVN-AN: 082:2016 | Không thực hiện kiểm tra trước thông quan |
11 | Gậy chỉ huy giao thông | TCVN-AN: 074:2016 | Không thực hiện kiểm tra trước thông quan |
12 | Bình xịt cay OC | TCVN-AN: 121:2017 | Không thực hiện kiểm tra trước thông quan |
13 | Bình xịt cay PAVA | TCVN-AN: 122:2017 | Không thực hiện kiểm tra trước thông quan |
14 | Bình xịt bột cay CS dạng rắn - khí | TCVN-AN 129:2017 | Không thực hiện kiểm tra trước thông quan |
15 | Bình xịt hơi cay CS cầm tay dạng lỏng - khí | TCVN-AN: 083:2016 | Không thực hiện kiểm tra trước thông quan |
18 | Dung dịch chất cay dùng cho xe chống bạo loạn | TCVN-AN: 123:2017 | Không thực hiện kiểm tra trước thông quan |
19 | Dung dịch chất đánh dấu dùng cho xe chống bạo loạn | TCVN-AN: 124:2017 | Không thực hiện kiểm tra trước thông quan |
20 | Lá chắn điện | TCVN-AN: 073:2016 | Không thực hiện kiểm tra trước thông quan |
21 | Áo giáp chống đạn cấp III | TCVN-AN: 077:2016 | Không thực hiện kiểm tra trước thông quan |
22 | Áo phao chống đạn cấp I, cấp II và cấp III | TCVN-AN: 078:2016 | Không thực hiện kiểm tra trước thông quan |
23 | Áo giáp chống đâm | TCVN-AN: 071:2016 | Không thực hiện kiểm tra trước thông quan |
24 | Bình chữa cháy tự động kích hoạt: bình bột loại treo | TCVN12314:2018 | Không thực hiện kiểm tra trước thông quan |
25 | Bình chữa cháy xách tay | TCVN 7026:2013 (ISO 7165:2009) | Không thực hiện kiểm tra trước thông quan |
26 | Bình chữa cháy có bánh xe | TCVN 7027:2013 (ISO 11601:2008) | Không thực hiện kiểm tra trước thông quan |
27 | Súng phóng quả nổ | TCCS-AN: 03:2018 | Không thực hiện kiểm tra trước thông quan |
28 | Lựu đạn khói cay đa năng | TCCS-AN: 05:2018 | Không thực hiện kiểm tra trước thông quan |
29 | Lựu đạn khói màu đa năng | TCCS-AN: 06:2018 | Không thực hiện kiểm tra trước thông quan |
30 | Hộp phát khói | TCCS-AN: 08:2018 | Không thực hiện kiểm tra trước thông quan |
31 | Mặt nạ phòng độc | TCCS-AN: 09:2018 | Không thực hiện kiểm tra trước thông quan |
- 1 Circular No. 14/TT-BCA of March 20, 2012, issuance of the list of products and goods likely to cause unsafety under the management responsibility of the Ministry of Public Security
- 2 Circular No. 14/TT-BCA of March 20, 2012, issuance of the list of products and goods likely to cause unsafety under the management responsibility of the Ministry of Public Security
- 1 Circular No. 11/2020/TT-BTTTT dated May 14, 2020 provides for the list of potentially unsafe commodities under the management of the Ministry of Information and Communications
- 2 Circular No. 05/2019/TT-BTTTT dated July 09, 2019 list of potentially unsafe commodities under the management of the Ministry of Information and Communications
- 3 Law No. 37/2018/QH14 dated November 20, 2018 on People’s Public Security Force
- 4 Circular No. 41/2018/TT-BGTVT dated July 30, 2018 on the list of potentially unsafe commodities under the management of the Ministry of Transport
- 5 Decree No. 74/2018/ND-CP dated May 15, 2018 amending and supplementing of the Decree 132/2008/ND-CP providing specific guidance on enforcement of the Law on the Quality of Products and Goods
- 6 Circular No. 04/2018/TT-BTTTT dated May 08, 2018 List of potentially unsafe commodities under the management of the Ministry of Information and Communications
- 7 Circular No. 31/2017/TT-BYT dated July 25, 2017,
- 8 Decree No. 132/2008/ND-CP of December 31, 2008, detailing the implementation of a number of articles of the Law on Product and Goods Quality.
- 9 Law No. 05/2007/QH12 of November 21, 2007, on product and goods quality.
- 1 Circular No. 11/2020/TT-BTTTT dated May 14, 2020 provides for the list of potentially unsafe commodities under the management of the Ministry of Information and Communications
- 2 Circular No. 05/2019/TT-BTTTT dated July 09, 2019 list of potentially unsafe commodities under the management of the Ministry of Information and Communications
- 3 Circular No. 41/2018/TT-BGTVT dated July 30, 2018 on the list of potentially unsafe commodities under the management of the Ministry of Transport
- 4 Circular No. 04/2018/TT-BTTTT dated May 08, 2018 List of potentially unsafe commodities under the management of the Ministry of Information and Communications
- 5 Circular No. 31/2017/TT-BYT dated July 25, 2017,