- 1 Circular No. 33/2011/TT-BGTVT of April 19, 2011, stipulating on procedures of granting certificates of technical safety, quality and environmental protection for means, survey equipment, operation and transportation of gas and oil on sea
- 2 Circular No. 30/2011/TT-BGTVT of April 15, 2011, on the environment protection and technical safety quality inspection in motor vehicle production and assembly
- 3 Circular No. 44/2012/TT-BGTVT of October 23, 2012, on the inspection of the technical quality, safety, and environment protection of imported motorbikes, and imported engines for motorbike manufacture and assembly
- 4 Circular No. 45/2012/TT-BGTVT of October 23, 2012, on the inspection of the technical quality, safety, and environment protection in the p and assembly of motorbikes
- 5 Circular No. 31/2011/TT-BGTVT of April 15, 2011, regulating the inspection of quality on technical safety and environmental protection for imported motor vehicles
- 6 Circular No. 28/2012/TT-BKHCN of December 12, 2012, providing for announcement of standard conformity and announcement of technical-regulation conformity and method to assess conformity with standards and technical regulations
- 7 Circular No. 55/2014/TT- BGTVT dated October 20, 2014, amending Circular No. 31/2011/TT-BGTVT stipulating the inspection of technical safety, quality and environmental protection for imported motor vehicles
- 8 Circular No. 54/2014/TT-BGTVT dated October 20, 2014, amending Circular No. 31/2011/TT-BGTVT stipulating the inspection of technical safety, quality and environmental protection in manufacturing and assembling motor vehicles
- 9 Law No. 54/2014/QH13 dated June 23, 2014, on Customs
- 10 Circular No. 86/2014/TT-BGTVT dated December 31, 2014, conditions for four-wheel drive passenger cars and traffic participants in traffic restricted range
- 11 Circular No. 40/2016/TT-BGTVT dated December 7, 2016, on registration of Vietnam sea-going ships
- 12 Circular No. 65/2017/TT-BTC dated June 27, 2017 promulgating List of Vietnam''s imports and exports
- 13 Circular No. 02/2017/TT-BKHCN dated March 31, 2017 on amendments circular 28/2012/TT-BKHCN on declaration of standard conformity and technical-regulation conformity and methods for conformity assessment
- 14 Circular No. 89/2015/TT-BGTVT dated December 31, 2015 technical safety quality and environmental protection inspection of transport construction machinery
- 15 Circular No. 03/2018/TT-BGTVT dated January 10, 2018 technical and environmental safety inspection of imported motor vehicles regulated by Decree 116/2017/ND-CP
- 16 Circular No. 25/2019/TT-BGTVT dated 05th of July, 2019 on the technical safety and environmental safety inspection in automobile manufature and assembly
- 17 Circular No. 41/2013/TT-BGTVT dated November 05, 2013 on prescribing technical safety and quality inspection of electric bicycles
- 18 Circular No. 46/2019/TT-BGTVT on amendments to a number of Articles of Circular No. 25/2019/TT-BGTVT on technical safety and environmental safety inspection in automobile production and assembly
- 19 Circular No. 05/2020/TT-BGTVT dated February 26, 2020 on amendments to some Articles of the Circular No. 03/2018/TT-BGTVT on technical and environmental safety inspection of imported motor vehicles regulated by Decree No. 116/2017/ND-CP
- 20 Circular No. 29/2018/TT-BGTVT dated May 14, 2018 on quality, technical and environmental safety inspection of railway vehicles
- 21 Circular No. 48/2015/TT-BGTVT dated September 22, 2015 on prescribing registration of inland waterway ships
- 22 Circular No. 23/2020/TT-BGTVT dated October 1, 2020 on amendments to Circular No. 89/2015/TT-BGTVT on technical safety quality and environmental protection inspection of transport construction machinery and Circular No. 42/2018/TT-BGTVT on amendments to Circulars in registration
- 23 Circular No. 06/2020/TT-BKHCN dated December 10, 2020 on elaborating to Decree No. 132/2008/ND-CP, Decree No. 74/2018/ND-CP, Decree No. 154/2018/ND-CP and Decree No. 119/2017/ND-CP
- 1 Law No. 05/2007/QH12 of November 21, 2007, on product and goods quality.
- 2 Law No. 23/2008/QH12 of November 13, 2008, on road traffic
- 3 Decree No. 74/2018/ND-CP dated May 15, 2018 amending and supplementing of the Decree 132/2008/ND-CP providing specific guidance on enforcement of the Law on the Quality of Products and Goods
- 4 Decree No. 13/2022/ND-CP dated January 21, 2022 on amendments to Decree No. 132/2008/ND-CP, Decree No. 74/2018/ND-CP detailing the implementation of a number of articles of the Law on Product and Goods Quality and Decree No. 86/2012/ND-CP detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on Measurement
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2022/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2022 |
Căn cứ Luật Giao thông Đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa năm ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đo lường;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải.
Thông tư này quy định về:
1. Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải.
2. Mã hàng hóa (HS) đối với Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải.
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh, thiết kế, thi công, xây dựng các sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải.
2. Tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động quản lý, đánh giá chất lượng sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải.
1. Danh mục sản phẩm, hàng hóa quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này áp dụng nguyên tắc sau:
a) Đối với sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu phải được chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định trước khi thông quan;
b) Đối với sản phẩm, hàng hóa sản xuất, lắp ráp trong nước phải được chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định trước khi đưa ra thị trường.
2. Danh mục sản phẩm, hàng hóa quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này áp dụng nguyên tắc sau:
a) Sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu phải được chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
b) Sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu quy định tại mục E Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này phục vụ thay thế, bảo hành có số lượng dưới 100 sản phẩm, hàng hóa cùng kiểu loại trong một lô hàng thì tổ chức, cá nhân nhập khẩu được công bố hợp quy trên cơ sở kết quả tự đánh giá sự phù hợp hoặc được chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định nếu tổ chức, cá nhân có nhu cầu;
c) Thời điểm chứng nhận hoặc công bố hợp quy tại điểm a, điểm b khoản này được thực hiện sau khi sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu được thông quan và trước khi đưa ra thị trường;
d) Sản phẩm, hàng hóa sản xuất, lắp ráp trong nước phải được chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định trước khi đưa ra thị trường.
3. Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa theo quy định của pháp luật.
1. Sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu thuộc danh mục quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này phải được đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
2. Trường hợp sản phẩm, hàng hóa chỉ thể hiện mã HS 4 số thì toàn bộ các mã 8 số thuộc nhóm mã 4 số được áp dụng nếu phù hợp với tên gọi nêu trong Giấy chứng nhận chất lượng.
3. Trường hợp sản phẩm, hàng hóa chỉ thể hiện mã HS 6 số thì toàn bộ các mã 8 số thuộc nhóm mã 6 số được áp dụng nếu phù hợp với tên gọi nêu trong Giấy chứng nhận chất lượng.
4. Trường hợp mã HS quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này khác với mã HS trong Danh mục sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành thì áp dụng theo mã HS do Bộ Tài chính ban hành.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2022 và thay thế Thông tư số 41/2018/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải.
2. Sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu có ngày cập cảng, về đến cửa khẩu hoặc ngày mở tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo quy định của Luật Hải quan; sản phẩm, hàng hóa sản xuất, lắp ráp có ngày xuất xưởng trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì thực hiện theo quy định của Thông tư số 41/2018/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được viện dẫn trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
1. Các Tổng cục, Cục thuộc Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm:
a) Triển khai thực hiện Thông tư này;
b) Rà soát danh mục sản phẩm, hàng hóa trong lĩnh vực quản lý của cơ quan, đơn vị mình;
c) Phối hợp với Cục Đăng kiểm Việt Nam trình Bộ Giao thông vận tải để xem xét sửa đổi, bổ sung danh mục sản phẩm hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của cơ quan, đơn vị mình.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ảnh kịp thời về Bộ Giao thông vận tải để xem xét, giải quyết.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA PHẢI CHỨNG NHẬN TRƯỚC THÔNG QUAN (ĐỐI VỚI NHẬP KHẨU), TRƯỚC KHI ĐƯA RA THỊ TRƯỜNG (ĐỐI VỚI SẢN XUẤT, LẮP RÁP)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2022/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT | Tên sản phẩm, hàng hóa | Quy chuẩn | Mã số HS | Văn bản điều chỉnh |
I. | Lĩnh vực phương tiện giao thông đường bộ |
|
|
|
A | Ô tô, rơ moóc và sơ mi rơ moóc |
| ||
1. | Ô tô đầu kéo (dùng để kéo sơ mi rơ moóc) |
| 8701.20* |
|
2. | Ô tô khách (loại chở 10 người trở lên, kể cả lái xe) |
| 87.02 |
|
3. | Ô tô con; Ô tô cứu thương; Ô tô được thiết kế chủ yếu để chở người (loại chở dưới 10 người kể cả lái xe) loại khác (thuộc nhóm 87.03) |
| 87.03 |
|
4. | Ô tô tải tự đổ; Ô tô tải kể cả ô tô tải VAN; Ô tô tải đông lạnh; Ô tô chở rác; Ô tô xi téc; Ô tô chở xi măng rời; Ô tô chở bùn; Ô tô chở hàng loại khác (thuộc nhóm 87.04) |
| 87.04 |
|
5. | Ô tô cần cẩu |
| 8705.10.00 |
|
6. | Ô tô chữa cháy |
| 8705.30.00 |
|
7. | Ô tô trộn bê tông |
| 8705.40.00 |
|
8. | Ô tô quét đường; Ô tô xi téc phun nước; Ô tô hút chất thải (dùng để hút bùn hoặc hút bể phốt) |
| 8705.90.50 |
|
9. | Ô tô điều chế chất nổ di động |
| 8705.90.60 |
|
10. | Ô tô khoan |
| 8705.20.00 |
|
11. | Ô tô cứu hộ; Ô tô chuyên dùng loại khác (thuộc nhóm 87.05) |
| 8705.90.90 |
|
12. | Ô tô sát xi không có buồng lái (khung gầm có gắn động cơ) dùng cho xe có động cơ (thuộc các nhóm từ 87.01 đến 87.05). |
| 87.06 |
|
13. | Sơ mi rơ moóc xi téc |
| 8716.31.00 |
|
14. | Rơ moóc tải; Sơ mi rơ moóc tải |
| 8716.39.91 8716.39.99 |
|
15. | Rơ moóc chuyên dùng; Sơ mi rơ moóc chuyên dùng (thuộc nhóm 87.16) |
| 8716.40.00 |
|
B | Xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện và xe đạp máy |
| ||
| ||||
Sửa đổi 1:2015 QCVN 68:2013/BGTVT |
| |||
1. | Xe mô tô (kể cả loại có thùng xe bên cạnh); Xe gắn máy; Xe đạp điện; Xe đạp máy |
| 87.11 |
|
C | Xe máy chuyên dùng |
| ||
| ||||
1. | Xe cần cẩu bánh lốp (cần trục bánh lốp) - Loại có buồng lái và buồng điều khiển cơ cấu công tác riêng biệt |
| 8705.10.00 |
|
2. | Xe cần cẩu bánh lốp (cần trục bánh lốp) - Loại có chung buồng điều khiển cơ cấu lái và điều khiển cơ cấu công tác |
| 8426.41.00 |
|
II. | Lĩnh vực đường sắt |
|
|
|
1. | Đầu máy Điêzen | 86.02 | ||
2. | Toa xe chở khách, không tự hành; Toa xe công vụ, phát điện | 8605.00.00 | ||
Ghi chú: Các từ viết tắt trong Phụ lục này được hiểu như sau:
QCVN: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
TT: Thông tư
(*): Các mã số HS: 8701.21; 8701.22; 8701.23; 8701.24; 8701.29 áp dụng cho Ô tô đầu kéo (dùng để kéo sơ mi rơ moóc) được thực hiện kể từ ngày Thông tư thay thế Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam có hiệu lực thi hành.
DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA PHẢI CHỨNG NHẬN HOẶC CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2022/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT | Tên sản phẩm, hàng hóa | Quy chuẩn | Mã số HS | Văn bản QPPL điều chỉnh |
A | Ô tô, rơ moóc và sơ mi rơ moóc |
| ||
1. | Ô tô kéo rơ moóc |
| 8701.95.90 |
|
2. | Ô tô chở người trong sân bay |
| 87.09 |
|
3. | Ô tô khách kiểu limousine (từ 10 chỗ ngồi trở lên kể cả lái xe) |
| 87.02 |
|
4. | Ô tô nhà ở lưu động (Motor-home) |
| 87.03 |
|
5. | Ô tô chở phạm nhân |
| 87.03 |
|
6. | Ô tô tang lễ |
| 87.03 |
|
7. | Ô tô con kiểu limousine (dưới 10 chỗ ngồi kể cả lái xe). |
| 87.03 |
|
8. | Ô tô sửa chữa lưu động |
| 8705.90.90 |
|
9. | Ô tô y tế lưu động (chụp X-quang, khám chữa bệnh lưu động...) |
| 8705.90.50 |
|
10. | Ô tô quan trắc môi trường |
| 8705.90.90 |
|
11. | Ô tô dành cho người khuyết tật điều khiển |
| 8713.90.00 |
|
12. | Rơ moóc nhà ở lưu động |
| 8716.10.00 |
|
13. | Sơ mi rơ moóc nhà ở lưu động |
| 8716.10.00 |
|
14. | Rơ moóc khách |
| 8716.40.00 |
|
15. | Sơ mi rơ moóc khách |
| 8716.40.00 |
|
16. | Rơ moóc xi téc |
| 8716.31.00 |
|
17. | Rơ moóc kiểu module |
| 8716.39.91 8716.39.99 |
|
18. | Rơ moóc rải phụ gia làm đường |
| 8716.40.00 |
|
19. | Sơ mi rơ moóc kiểu dolly |
| 8716.40.00 |
|
20. | Sơ mi rơ moóc băng tải |
| 8716.40.00 |
|
B | Xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện và xe đạp máy | Sửa đổi 1:2015 QCVN 68:2013/BGTVT |
| |
1. | Xe mô tô dành cho người khuyết tật điều khiển |
| 8713.90.00 |
|
2. | Xe gắn máy dành cho người khuyết tật điều khiển |
| 8713.90.00 |
|
3. | Xe đạp điện dành cho người khuyết tật điều khiển |
| 8713.90.00 |
|
4. | Xe đạp máy dành cho người khuyết tật điều khiển |
| 8713.90.00 |
|
C | Xe bốn bánh có gắn động cơ |
|
| |
1. | Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ: |
|
|
|
- Loại chở dưới 10 người kể cả người lái bao gồm cả xe chơi golf (golf car, golf buggies) loại chở dưới 10 người kể cả người lái hoạt động trong phạm vi hạn chế |
| 8703.10 |
| |
- Loại chở từ 10 người trở lên kể cả người lái |
| 87.02 |
| |
D | Xe máy chuyên dùng |
| ||
1. | Xe nâng |
| 84.27 |
|
2. | Xe ủi (máy ủi) |
| 84.29 |
|
3. | Xe xúc (máy xúc) |
| 8429.51.00 |
|
4. | Xe đào (máy đào) |
| 8429.52.00 |
|
| 8430.41.00 |
| ||
5. | Xe xúc, đào (máy xúc, đào) |
| 8429.59.00 |
|
6. | Xe lu rung |
| 8429.40.40 |
|
| 8429.40.50 |
| ||
7. | Xe lu loại khác |
| 8429.40.90 |
|
8. | Xe khoan (máy khoan) |
| 8430.41.00 |
|
9. | Xe cần cẩu bánh xích (cần trục bánh xích) - Loại có buồng lái và buồng điều khiển cơ cấu công tác riêng biệt |
| 8705.10.00 |
|
10. | Xe cần cẩu bánh xích (cần trục bánh xích) - Loại có chung buồng điều khiển cơ cấu lái và điều khiển cơ cấu công tác |
| 8426.49.00 |
|
11. | Xe thi công mặt đường |
| 8705.90.90 84.30 84.79 |
|
12. | Xe phun bê tông; Xe máy chuyên dùng loại khác |
| 8705.90.90 |
|
13. | Xe san (máy san) |
| 8429.20.00 |
|
14. | Xe tự đổ |
| 87.04 |
|
15. | Xe kéo bánh xích |
| 8701.30.00 |
|
16. | Xe kéo trong kho bãi; nhà xưởng |
| 87.01 |
|
17. | Xe kéo, đẩy máy bay |
| 87.01 |
|
18. | Xe kéo hàng hóa, hành lý trong sân bay |
| 87.09 |
|
19. | Máy kéo nông nghiệp |
| 87.01 |
|
20. | Xe hút bùn, bể phốt |
| 8705.90.50 |
|
21. | Xe cứu thương lưu động |
| 87.03 |
|
22. | Xe quét đường |
| 8705.90.50 |
|
23. | Xe phun, tưới chất lỏng |
| 8705.90.50 |
|
24. | Xe trộn và vận chuyển bê tông (xe trộn bê tông) |
| 8705.40.00 |
|
25. | Xe bơm bê tông |
| 8705.90.90 |
|
26. | Xe trộn, ép rác |
| 8705.90.90 |
|
27. | Xe băng tải |
| 8705.90.90 |
|
28. | Xe thang lên máy bay |
| 8705.90.90 |
|
29. | Xe đưa hành khách khuyết tật lên máy bay |
| 8705.90.90 |
|
30. | Xe hút chất thải máy bay |
| 8705.90.90 |
|
31. | Xe cấp điện cho máy bay |
| 8705.90.90 |
|
32. | Xe chở nhiên liệu cho máy bay (có cơ cấu nạp nhiên liệu cho máy bay) |
| 87.09 |
|
33. | Xe chở nước sạch cho máy bay (có cơ cấu cấp nước sạch cho máy bay) |
| 87.09 |
|
34. | Xe địa hình |
| 87.03 |
|
E | Phụ tùng |
|
| |
|
|
|
| |
1. | Khung xe mô tô, xe gắn máy | 8714.10.30 |
| |
2. | Gương chiếu hậu xe mô tô, xe gắn máy | 7009.10.00 |
| |
3. | Vành bánh xe mô tô, xe gắn máy làm bằng vật liệu thép | 8714.10.50 |
| |
4. | Vành bánh hợp kim xe mô tô, xe gắn máy | 8714.10.50 |
| |
5. | Ắc quy chì-a xít, lithium-ion dùng cho xe mô tô, xe gắn máy | 8507 |
| |
6. | Lốp hơi xe mô tô, xe gắn máy | 4011.40.00 |
| |
7. | Ắc quy sử dụng cho xe đạp điện | 8507 |
| |
8. | Ắc quy sử dụng cho xe mô tô điện, xe gắn máy điện | 8507 |
| |
9. | Đèn chiếu sáng phía trước của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ | 8512.20 |
| |
10. | Gương dùng cho xe ô tô | 7009.10.00 |
| |
11. | Kính an toàn của xe ô tô | 70.07 |
| |
12. | Lốp hơi dùng cho ô tô | 4011.10.00; 4011.20 |
| |
13. | Vật liệu sử dụng trong kết cấu nội thất xe cơ giới | 8708.99.80 |
| |
14. | Vành hợp kim nhẹ dùng cho xe ô tô | 8708.70 |
| |
15. | Thùng nhiên liệu xe ô tô | 8708.99 |
| |
16. | Động cơ xe mô tô, xe gắn máy | 84.07 |
| |
17. | Động cơ sử dụng cho xe mô tô điện, xe gắn máy điện | 85.01 |
| |
18. | Động cơ sử dụng cho xe đạp điện | 85.01 |
| |
II. Lĩnh vực phương tiện, thiết bị thăm dò khai thác dầu khí biển | ||||
1. | Giàn cố định trên biển (bệ giàn khoan và các mảng cấu kiện tích hợp sử dụng trong các công đoạn khoan, khai thác dầu khí trên biển) | Bổ sung sửa đổi lần 1-2017 | 8430.49.10 | |
2. | Kho chứa nổi, giàn di động (giàn khoan hoặc giàn sản xuất nổi hoặc nửa nổi nửa chìm) | 8905.20.00 | ||
3. | Hệ thống đường ống biển (ống dẫn sử dụng cho đường ống dẫn dầu hoặc khí) | 7304 hoặc 7305 hoặc 7306 | ||
4. | Phao neo dầu khí | 8907.90.10 | ||
1. | Tàu thủy chở khách, du thuyền, phà, tàu thủy chở hàng, xà lan và các tàu thuyền tương tự để vận chuyển người hoặc hàng hóa (trừ các phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh) | 89.01 | ||
2. | Tàu kéo và tàu đẩy (trừ các phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh) | 89.04 | ||
3. | Tàu đèn hiệu (hải đăng), tàu cứu hộ, tàu hút nạo vét (tàu cuốc), cần cẩu nổi và tàu thuyền khác mà tính năng di động trên mặt nước chỉ nhằm bổ sung cho chức năng chính của các tàu thuyền này; ụ nổi sửa chữa tàu | 89.05 | ||
4. | Tàu thuyền khác, thân tàu hoặc tàu chưa hoàn chỉnh hoặc chưa hoàn thiện, đã lắp ráp, hoặc chưa lắp ráp hoặc tháo rời, hoặc tàu hoàn chỉnh chưa lắp ráp hoặc tháo rời nếu không có đặc trưng cơ bản của một loại tàu cụ thể (trừ các phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh) | 89.06 | ||
1. | Tàu thủy chở khách, du thuyền, phà, tàu thủy chở hàng, sà lan và các tàu thuyền tương tự để vận chuyển người hoặc hàng hóa, các loại tàu thuyền thể thao, vui chơi giải trí và canô (trừ các phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh) | Sửa đổi 1:2015 QCVN 72:2013/BGTVT Sửa đổi 2:2016 QCVN 17:2011/BGTVT Sửa đổi 1:2016 QCVN 01:2008/BGTVT | 89.01 89.03 | |
2. | Tàu kéo và tàu đẩy (trừ các phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh) | Sửa đổi 1:2015 QCVN 72:2013/BGTVT Sửa đổi 2:2016 QCVN 17:2011/BGTVT | 89.04 | |
3. | Tàu đèn hiệu, tàu cứu hỏa, tàu hút nạo vét, tàu cuốc, cần cẩu nổi và tàu thuyền khác mà tính năng di động trên mặt nước chỉ nhằm bổ sung cho chức năng chính của các tàu thuyền này; ụ nổi sửa chữa tàu | Sửa đổi 1:2015 QCVN 72:2013/BGTVT Sửa đổi 2:2016 QCVN 17:2011/BGTVT | 89.05 | |
4. | Tàu thuyền khác, thân tàu hoặc tàu chưa hoàn chỉnh hoặc chưa hoàn thiện, đã lắp ráp, hoặc chưa lắp ráp hoặc tháo rời, hoặc tàu hoàn chỉnh chưa lắp ráp hoặc tháo rời nếu không có đặc trưng cơ bản của một loại tàu cụ thể (trừ các phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh) | Sửa đổi 1:2015 QCVN 72:2013/BGTVT Sửa đổi 2:2016 QCVN 17:2011/BGTVT Sửa đổi 1:2016 QCVN 01:2008/BGTVT | 89.06 | |
1. | Cấu kiện nổi khác (ví dụ: bè mảng, thùng chứa chất lỏng, ketxon giếng kín (coffer-dams), cầu lên bờ, các loại phao nổi và mốc hiệu) | 89.07 | ||
1. | Đầu máy chạy điện từ nguồn điện cấp từ bên ngoài hoặc ắc quy | 86.01 | ||
2. | Toa xe đường sắt đô thị | 86.03 | ||
3. | Phương tiện chuyên dùng: Gòong máy; Ô tô ray; Cần trục đường sắt; Máy chèn đường; Máy kiểm tra đường; Phương tiện khác dùng để phục vụ cứu viện, thi công, bảo dưỡng, sửa chữa, kiểm tra đường sắt | 8604.00.00 | ||
4. | Toa xe hành lý; Toa xe bưu vụ; Toa xe hàng ăn | 8605.00.00 | ||
5. | Toa xe hàng và toa goòng không tự hành | 8606 | ||
6. | Giá chuyển hướng, bộ trục bánh xe của đầu máy Giá chuyển hướng, bộ trục bánh xe của toa xe | 8607.11.00 8607.12.00 | ||
7. | Van phân phối đầu máy Van hãm toa xe | 8607.21.00 | ||
8. | Bộ móc nối, đỡ đấm | 8607.30.00 | ||
9. | Kính an toàn Bộ đèn chiếu sáng phía trước đầu máy Lò xo thuộc hệ treo của giá chuyển hướng | 70.07 8539 7320 | ||
10. | Thiết bị tín hiệu đuôi tàu Thiết bị ghi tốc độ và dữ liệu đoàn tàu Thiết bị cảnh báo lái tàu (thiết bị chống ngủ gật) | 8530 8543 8543 | ||
1. | Que hàn Dây hàn Thuốc hàn (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển) | Sửa đổi 1: 2017 QCVN 49:2012/BGTVT | 83.11 | |
2. | Vật liệu sử dụng cho mục đích đóng tàu (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển; phương tiện thủy nội địa) | Sửa đổi 1: 2017 QCVN 49:2012/BGTVT Sửa đổi 1:2015 QCVN 72:2013/BGTVT | 72.06 - 72.22 | |
3. | Neo và phụ tùng (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển; phương tiện thủy nội địa) | QCVN 70:2014/BGTVT Sửa đổi 1:2015 QCVN 72:2013/BGTVT | 73.16.00.00 | |
4. | Xích neo và các bộ phận liên quan (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển; phương tiện thủy nội địa) | QCVN 70:2014/BGTVT Sửa đổi 1:2015 | 73.15 | |
5. | Tời (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển; phương tiện thủy nội địa) | Sửa đổi 1:2015 QCVN 72:2013/BGTVT | 84.25 | |
6. | Nắp hầm hàng Móc kéo (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển; phương tiện thủy nội địa) | Sửa đổi 1:2015 QCVN 72:2013 | 7326.19.00 | |
7. | Các loại cửa (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển; phương tiện thủy nội địa) | Sửa đổi 1:2015 QCVN 72:2013/BGTVT | 73.08 | |
8. | Hộp số (dùng cho tàu biển; phương tiện thủy nội địa); Hệ trục (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển; phương tiện thủy nội địa) . | Sửa đổi 1:2015 QCVN 72:2013/BGTVT | 84.83 | |
9. | Máy lái (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển; phương tiện thủy nội địa) | Sửa đổi 1:2015 QCVN 72:2013/BGTVT | 84.79 | |
10. | Ống nhóm I, II, ống sử dụng cho khoan dầu khí | Sửa đổi 1: 2017 QCVN 49:2012/BGTVT | 73.03 - 73.06 | |
11. | Van nhóm I, II và van nhóm III có đường kính ≥300 mm (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển) | Sửa đổi 1: 2017 QCVN 49:2012/BGTVT | 84.81 | |
12. | Nồi hơi, bình chịu áp lực các loại dùng trong giao thông vận tải và phương tiện thăm dò khai thác trên biển. | Sửa đổi 1: 2017 QCVN 49:2012/BGTVT Sửa đổi 1:2015 QCVN 72:2013/BGTVT | 84.02 84.03 | |
13. | Tua bin khí (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển) | Sửa đổi 1: 2017 QCVN 49:2012/BGTVT | 84.11 | |
14. | Tua bin hơi (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển) | Sửa đổi 1: 2017 QCVN 49:2012/BGTVT | 8406.10.00 | |
15. | Động cơ diesel (50kW và lớn hơn) (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển; phương tiện thủy nội địa) | Sửa đổi 1: 2017 QCVN 49:2012/BGTVT Sửa đổi 1:2015 QCVN 72:2013/BGTVT | 8408.1 | |
16. | Quạt gió, máy nén khí (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển) | Sửa đổi 1: 2017 QCVN 49:2012/BGTVT | 8414 | |
17. | Động cơ điện (50kW và lớn hơn) và máy phát điện (50kVA và lớn hơn) (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển) | Sửa đổi 1: 2017 QCVN 49:2012/BGTVT | 85.01 | |
18. | Biến áp (50 kVA và lớn hơn) (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển) | Sửa đổi 1: 2017 QCVN 49:2012/BGTVT | 85.04 | |
19. | Cáp điện cho nguồn cấp và hệ điều khiển (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển) | Sửa đổi 1: 2017 QCVN 49:2012/BGTVT | 85.44 | |
20. | Đèn hàng hải và đèn tín hiệu (đèn mất chủ động, đèn neo và đèn hạn chế hoạt động) | 9405.40.70 | Công ước COLREG 72 | |
21. | Đèn phòng nổ (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển) | Sửa đổi 1: 2017 QCVN 49:2012/BGTVT | 85.13 94.05 | |
22. | Chân vịt (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển) | Sửa đổi 1:2015 QCVN 72:2013/BGTVT | 8487.10.00 | |
23. | Vật liệu chống cháy (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển) | Sửa đổi 1: 2017 QCVN 49:2012/BGTVT | 68.06 | |
24. | Xuồng cứu sinh, cấp cứu (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển) | 8906.90.90 | LSA Code | |
25. | Bè cứu sinh (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển) | 8907.9 | LSA Code | |
26. | Đuốc cầm tay (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển) | 3604.90.90 | LSA Code | |
27. | Thiết bị phóng dây (gồm súng và đầu phóng) (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển) | 9303.90.00 | LSA Code | |
28. | Thang cho người lên/xuống thiết bị cứu sinh (Embarkation ladder) (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển) | 44.21 | Công ước MARPOL 73/78 | |
29. | Thiết bị phân ly dầu nước 15 ppm (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển; phương tiện thủy nội địa) | Sửa đổi 1:2015 QCVN 72:2013/BGTVT | 8421.29.90 | Công ước MARPOL 73/78 |
30. | Thiết bị báo động 15 ppm (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển) | 8531.8 | Công ước MARPOL 73/78 | |
31. | Thiết bị phát hiện ranh giới dầu nước (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển) | 90.31 | Công ước MARPOL 73/78 | |
32. | Hệ thống điều khiển và kiểm soát xả dầu, kể cả đo nồng độ dầu (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển) | 90.32 | Công ước MARPOL 73/78 | |
33. | Máy rửa dầu thô (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển) | 84.13 | Công ước MARPOL 73/78 | |
34. | Hệ thống truyền thanh công cộng Hệ thống báo động sự cố chung Hệ thống báo động trực ca buồng lái (BNWAS) (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển) | 8531.10.90 | ||
35. | Trạm thông tin vệ tinh INMARSAT Thiết bị vô tuyến điện sóng trung/sóng ngắn Hệ thống báo động an ninh Máy thu NAVTEX hàng hải Thiết bị VHF đàm thoại 2 chiều Trang bị vô tuyến điện VHF Thiết bị định vị và tìm kiếm cứu nạn Hệ thống nhận dạng tự động (AIS) Phao vô tuyến định vị sự cố (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển) | 8517.18 | ||
36. | Còi và Bảng kiểm soát còi (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển) | 8512.30.10 | Công ước COLREG 72 | |
37. | La bàn từ (gồm vòng ngắm phương vị) La bàn điện (gồm vòng ngắm phương vị và bộ lặp) (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển) | 9014.10.00 | ||
38. | Radar Hệ thống định vị toàn cầu - GPS (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển) | 85.26 | ||
39. | Thiết bị đo sâu Thiết bị đo tốc độ và khoảng cách hành trình Hệ thống thông tin và hải đồ điện tử (ECDIS) (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển) | 9014 | ||
40. | Thiết bị ghi dữ liệu hành trình (VDR/ S-VDR) (dùng cho tàu biển) | 85.25 | ||
41. | Thiết bị nâng hạ xuồng cứu sinh, cấp cứu, phao bè Thiết bị nâng lắp đặt, sử dụng trên phương tiện giao thông vận tải: tàu biển, phương tiện thủy nội địa, đường bộ, đường sắt, hàng không Thiết bị nâng lắp đặt, sử dụng trên phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác trên biển Cầu trục, cổng trục, cần trục chuyển tải, khung nâng di động và xe chuyển tải có chân chống Cầu trục di chuyển trên cột cố định Cần trục có cần đặt trên cột đỡ hoặc chân đế Cần trục chạy trên bánh lốp Các cần trục khác dùng để xếp dỡ (dùng trong giao thông vận tải, cảng hàng không, cảng thủy, cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu thủy, phương tiện đường sắt và phương tiện thăm dò khai thác trên biển) | 84.26 | LSA code Số 152 - Công ước về sức khỏe và an toàn nghề nghiệp, 1979 (ILO) | |
42. | Xe nâng hạ xếp tầng hàng bằng cơ cấu càng nâng; các loại xe công xưởng khác có lắp thiết bị nâng hạ hoặc xếp hàng (không tham gia giao thông đường bộ) | 84.27 | ||
43. | Máy nâng hạ, giữ, xếp dỡ khác (ví dụ: xe nâng người, thang máy nâng hạ theo chiều thẳng đứng, thang cuốn, băng tải, thùng cáp treo). Máy nâng hạ và băng tải hoạt động liên tục khác, để vận tải hàng hóa hoặc vật liệu (dùng trong giao thông vận tải, cảng hàng không, cảng thủy, cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu thủy, phương tiện đường sắt và phương tiện thăm dò khai thác trên biển) | 84.28 | ||
44. | Công-ten-nơ các loại vận chuyển trên các phương tiện giao thông vận tải | 86.09.00.00 |
Ghi chú:
Các từ viết tắt trong Phụ lục này được hiểu như sau:
TT: Thông tư;
QCVN: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
TCVN: Tiêu chuẩn quốc gia.