- 1 Decree of Government No. 149/2005/ND-CP, detailing the implementation of the import tax and export tax law.
- 2 Law No. 45/2005/QH11 of June 14, 2005, on import tax and export.
- 3 Decree No. 118/2008/ND-CP of November 27, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance.
- 4 Resolution No. 710/2008/NQ-UBTVQH12 of November 22, 2008, amending the National Assembly Standing Committees Resolution No. 295/2007/NQ-UBTVQH12 of September 28, 2007, promulgating the export tariff according to the list of dutiable commodity groups and the duty rate bracket for each commodity group, and the preferential import tariff according to the list of dutiable commodity groups and the preferential duty rate bracket for each commodity group.
- 5 Resolution No. 830/2009/UBTVQH12 of October 17, 2009, amending and supplementing the national assembly standing committee''s Resolution No. 295/2007/NQ-UBTVQH12 of September 28,2007, promulgating the export tariff according to the list of dutiable commodity groups and the duty rate bracket for each commodity group and the preferential import tariff according to the list of dutiable commodity groups and the preferential duty rate bracket for each commodity group, and Resolution No. 710/2008/NQ-UBTVQH12 of November 22, 2008, amending and supplementing Resolution No. 295/2007/NQ-UBTVQH12
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2010/TT-BTC | Hà Nội, ngày 12 tháng 02 năm 2010 |
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;
Căn cứ Nghị quyết số 710/2008/NQ-UBTVQH12 ngày 22/11/2008 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007;
Căn cứ Nghị quyết số 830/2009/UBTV12 ngày 17/10/2009 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 và Nghị quyết số 710/2008/NQ-UBTVQH12 ngày 22/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính hướng dẫn thuế suất thuế xuất khẩu đối với một số mặt tại Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi như sau:
Điều 1. Thuế suất thuế xuất khẩu.
- Điều chỉnh thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng gỗ có chiều dày từ 30mm trở xuống, chiều rộng từ 400 mm trở xuống thuộc nhóm 44.07 qui định tại Biểu thuế xuất khẩu ban hành kèm theo Quyết định 216/2009/TT-BTC ngày 12/11/2009 thành mức thuế suất thuế xuất khẩu mới là 0%.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1 Circular No. 56/2013/TT-BTC of May 05, 2013, amending export tax rates for charcoal made from planted forest of heading 44.02 in the export tariff
- 2 Circular No. 44/2013/TT-BTC of April 25, 2013, amending export tax rates for some commodities of minerals in the export tariff
- 3 Circular No.193/2012/TT-BTC of November 15, 2012, promulgating the preferential import and export tariff according to the list of taxable products
- 4 Decree No. 118/2008/ND-CP of November 27, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance.
- 5 Decree of Government No. 149/2005/ND-CP, detailing the implementation of the import tax and export tax law.
- 6 Law No. 45/2005/QH11 of June 14, 2005, on import tax and export.
- 1 Circular No. 56/2013/TT-BTC of May 05, 2013, amending export tax rates for charcoal made from planted forest of heading 44.02 in the export tariff
- 2 Circular No. 44/2013/TT-BTC of April 25, 2013, amending export tax rates for some commodities of minerals in the export tariff
- 3 Circular No.193/2012/TT-BTC of November 15, 2012, promulgating the preferential import and export tariff according to the list of taxable products