- 1 Law No. 45/2005/QH11 of June 14, 2005, on import tax and export.
- 2 Decree No. 87/2010/ND-CP of August 13, 2010, detailing a number of articles of the law on import duty and export duty
- 3 Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance
- 4 Decision No. 53/2012/QD-TTg dated November 22, 2012, roadmap for application of ratios for blending biofuels with traditional fuels
- 5 Decree No. 83/2014/ND-CP dated September 3, 2014, on petrol and oil trading
- 1 Circular No. 182/2015/TT-BTC dated November 16th, 2015, on promulgation of preferential import and export tariff according to the nomenclature of taxable products
- 2 Decree No. 122/2016/ND-CP dated September 01, 2016,
- 3 Decree No. 26/2023/ND-CP dated May 31, 2023 on Schedule of Export Tariffs, Schedule of Preferential Import Tariffs, Tariff Nomenclature, and fixed duties, mixed duties, out-of-quota import duties
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 78/2015/TT-BTC | Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2015 |
THÔNG TƯ
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;
Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg ngày 22/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 27.10 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 27.10 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi kèm theo Thông tư số 61/2015/TT-BTC ngày 27/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại Danh mục thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng dầu diezel sinh học tại Chương 98 thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 61/2015/TT-BTC ngày 27/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức thuế suất mới quy định tại Danh mục thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21/5/2015.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 61/2015/TT-BTC ngày 27/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 27.10 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC NHÓM 27.10
(Ban hành kèm theo Thông tư số 78/2015/TT-BTC ngày 20/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Mục I. Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi áp dụng đối với 97 Chương theo Danh mục hàng hóa nhập khẩu Việt Nam
Mã hàng | Mô tả hàng hóa | Thuế suất |
27.10 | Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, trừ dầu thô; các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó; dầu thải. |
|
| - Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum (trừ dầu thô) và các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó, trừ nhiên liệu sinh học và trừ dầu thải: |
|
2710.12 | - - Dầu nhẹ và các chế phẩm: |
|
| - - - Xăng động cơ: |
|
2710.12.11 | - - - - RON 97 và cao hơn, có pha chì | 20 |
2710.12.12 | - - - - RON 97 và cao hơn, không pha chì | 20 |
2710.12.13 | - - - - RON 90 và cao hơn, nhưng dưới RON 97 có pha chì | 20 |
2710.12.14 | - - - - RON 90 và cao hơn, nhưng dưới RON 97 không pha chì | 20 |
2710.12.15 | - - - - Loại khác, có pha chì | 20 |
2710.12.16 | - - - - Loại khác, không pha chì | 20 |
2710.12.20 | - - - Xăng máy bay, trừ loại sử dụng làm nhiên liệu máy bay phản lực | 10 |
2710.12.30 | - - - Tetrapropylen | 20 |
2710.12.40 | - - - Dung môi trắng (white spirit) | 20 |
2710.12.50 | - - - Dung môi có hàm lượng cấu tử thơm thấp dưới 1% tính theo trọng lượng | 20 |
2710.12.60 | - - - Dung môi nhẹ khác | 20 |
2710.12.70 | - - - Naphtha, reformate và các chế phẩm khác để pha chế xăng động cơ | 20 |
2710.12.80 | - - - Alpha olefin khác | 20 |
2710.12.90 | - - - Loại khác | 20 |
2710.19 | - - Loại khác: |
|
2710.19.20 | - - - Dầu thô đã tách phần nhẹ | 5 |
2710.19.30 | - - - Nguyên liệu để sản xuất than đen | 5 |
| - - - Dầu và mỡ bôi trơn: |
|
2710.19.41 | - - - - Dầu khoáng đã tinh chế để sản xuất dầu bôi trơn | 5 |
2710.19.42 | - - - - Dầu bôi trơn cho động cơ máy bay | 5 |
2710.19.43 | - - - - Dầu bôi trơn khác | 5 |
2710.19.44 | - - - - Mỡ bôi trơn | 5 |
2710.19.50 | - - - Dầu dùng trong bộ hãm thủy lực (dầu phanh) | 3 |
2710.19.60 | - - - Dầu biến thế và dầu dùng cho bộ phận ngắt mạch | 5 |
| - - - Nhiên liệu diesel; các loại dầu nhiên liệu: |
|
2710.19.71 | - - - - Nhiên liệu diesel cho ô tô | 10 |
2710.19.72 | - - - - Nhiên liệu diesel khác | 10 |
2710.19.79 | - - - - Dầu nhiên liệu | 10 |
2710.19.81 | - - - Nhiên liệu động cơ máy bay (nhiên liệu phản lực) có độ chớp cháy từ 23o C trở lên | 10 |
2710.19.82 | - - - Nhiên liệu động cơ máy bay (nhiên liệu phản lực) có độ chớp cháy dưới 23o C | 10 |
2710.19.83 | - - - Các kerosine khác | 13 |
2710.19.89 | - - - Dầu trung khác và các chế phẩm | 15 |
2710.19.90 | - - - Loại khác | 3 |
2710.20.00 | - Dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum (trừ dầu thô) và các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa từ 70% trọng lượng trở lên là dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó, có chứa dầu diesel sinh học, trừ dầu thải | 5 |
| - Dầu thải: |
|
2710.91.00 | - - Có chứa biphenyl đã polyclo hóa (PCBs), terphenyl đã polyclo hóa (PCTs) hoặc biphenyl đã polybrom hóa (PBBs) | 20 |
2710.99.00 | - - Loại khác | 20 |
Mục II. Chương 98 - Quy định mã hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với một số nhóm mặt hàng, mặt hàng
Mã hàng | Mô tả hàng hóa | Mã hàng tương ứng tại mục I phụ lục II | Thuế suất | ||||
9838 | 00 | 00 | Xăng sinh học (E5, E10) | 2710 2710 | 12 20 | 14 00 | 20 |
Dầu diezel sinh học (B5, B10) | 2710 | 20 | 00 | 10
|
- 1 Circular No. 61/2015/TT-BTC dated April 27, 2015,
- 2 Circular No. 182/2015/TT-BTC dated November 16th, 2015, on promulgation of preferential import and export tariff according to the nomenclature of taxable products
- 3 Circular No. 182/2015/TT-BTC dated November 16th, 2015, on promulgation of preferential import and export tariff according to the nomenclature of taxable products
- 1 Circular No. 48/2016/TT-BTC dated March 17, 2016, on amendments to preferential import tax rates applicable to certain articles of oils and spirit in heading 27.10 of the preferential import tariff
- 2 Circular No. 163/2015/TT-BTC dated November 05th, 2015, modifying preferential import tax rates applicable to motor vehicles used for transport of goods in Heading 87.04 and automobile knock-down kits, chassis fitted with engines in Chapter 98 of Preferential Import Tariff
- 3 Circular No. 131/2015/TT-BTC dated August 27, 2015, on changes in preferential import tax rates imposed on synthetic staple fibres of polyesters of HS code 5503.20.00 in preferential import tariff schedule issued together with Circular No. 164/2013/TT-BTC
- 4 Circular No. 48/2015/TT-BTC dated April 13, 2015,
- 5 Circular No. 44/2015/TT-BTC dated March 30, 2015,
- 6 Circular No. 213/2014/TT-BTC dated December 31, 2014,
- 7 Decree No. 83/2014/ND-CP dated September 3, 2014, on petrol and oil trading
- 8 Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance
- 9 Decision No. 53/2012/QD-TTg dated November 22, 2012, roadmap for application of ratios for blending biofuels with traditional fuels
- 10 Decree No. 87/2010/ND-CP of August 13, 2010, detailing a number of articles of the law on import duty and export duty
- 11 Law No. 45/2005/QH11 of June 14, 2005, on import tax and export.
- 1 Circular No. 48/2016/TT-BTC dated March 17, 2016, on amendments to preferential import tax rates applicable to certain articles of oils and spirit in heading 27.10 of the preferential import tariff
- 2 Circular No. 163/2015/TT-BTC dated November 05th, 2015, modifying preferential import tax rates applicable to motor vehicles used for transport of goods in Heading 87.04 and automobile knock-down kits, chassis fitted with engines in Chapter 98 of Preferential Import Tariff
- 3 Circular No. 131/2015/TT-BTC dated August 27, 2015, on changes in preferential import tax rates imposed on synthetic staple fibres of polyesters of HS code 5503.20.00 in preferential import tariff schedule issued together with Circular No. 164/2013/TT-BTC
- 4 Circular No. 48/2015/TT-BTC dated April 13, 2015,
- 5 Circular No. 44/2015/TT-BTC dated March 30, 2015,
- 6 Circular No. 213/2014/TT-BTC dated December 31, 2014,