Thủ tục hành chính: Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất - Hà Nội
Thông tin
Số hồ sơ: | T-HNO-BS463 |
Cơ quan hành chính: | Hà Nội |
Lĩnh vực: | Luật sư – Công chứng – Thừa phát lại |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | • Phòng công chứng• Văn phòng công chứngChú ý:+ Tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn Thành phố Hà Nội có thẩm quyền công chứng đối với những hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất mà bất động sản thuộc phạm vi thành phố Hà Nội.+ Trường hợp có nhiều bất động sản thuộc các tỉnh, thành khác nhau cùng được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thì công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng có trụ sở nơi có một trong số các bất động sản đó thực hiện việc công chứng. |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Người yêu cầu công chứng trực tiếp nộp hồ sơ tại trụ sở tổ chức hành nghề công chứng (Phòng công chứng hoặc văn phòng công chứng)
Chú ý: Đối với những trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu không thể đi lại được; người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành hình phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác thì có thể yêu cầu công chứng viên thực hiện công chứng ngoài trụ sở tổ chức hành nghề công chứng. |
Thời hạn giải quyết: | • Không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
• Trường hợp yêu cầu công chứng phức tạp thì thời hạn trên được kéo dài thêm không quá 10 ngày làm việc Chú ý: Thời hạn trên không tính thời gian xác minh hoặc giám định ( nếu có) |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Văn bản đã được công chứng theo quy định pháp luật; Trường hợp từ chối công chứng: có thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do gửi tới người yêu cầu công chứng |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Người yêu cầu công chứng trình bày nội dung hợp đồng cần công chứng và hồ sơ tài liệu mang theo với cán bộ tiếp nhận hồ sơ công chứng, viết phiếu yêu cầu công chứng |
Bước 2: | Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ theo bản liệt kê; xác định thẩm quyền và hợp đồng có phù hợp quy định của pháp luật hay không.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và các bên tham gia giao dịch đáp ứng đầy đủ các quy định pháp luật thì tiếp nhận hồ sơ và viết giấy hẹn trả kết quả; ghi vào sổ công chứng. + Trường hợp hồ sơ thiếu: Cán bộ tiếp nhận ghi phiếu hướng dẫn các hồ sơ cần bổ sung trước khi hoàn trả hồ sơ cho cho công dân. + Trường hợp hồ sơ không đủ cơ sở pháp luật để giải quyết: cán bộ tiếp nhận xin ý kiến lãnh đạo để giải thích lý do từ chối tiếp nhận hồ sơ. Nếu công dân yêu cầu trả lời bằng văn bản thì người có yêu cầu công chứng viết phiếu yêu cầu công chứng, Người tiếp nhận viết phiếu hẹn ngày nhận văn bản trả lời trong vòng 3 ngày làm việc. |
Bước 3: | Nhận và giải quyết hồ sơ
• Công chứng viên kiểm tra nội dung hợp đồng cần công chứng (nếu người yêu cầu tự soạn thảo sẵn) hoặc dự thảo hợp đồng theo ý định của người yêu cầu. • Công chứng viên kiểm tra năng lực hành vi dân sự của khách hàng, giải thích quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng; kiểm tra thông tin ngăn chặn. |
Bước 4: | Nhận và giải quyết hồ sơ
• Công chứng viên kiểm tra nội dung hợp đồng cần công chứng (nếu người yêu cầu tự soạn thảo sẵn) hoặc dự thảo hợp đồng theo ý định của người yêu cầu. • Công chứng viên kiểm tra năng lực hành vi dân sự của khách hàng, giải thích quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng; kiểm tra thông tin ngăn chặn. |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
• Nếu có căn cứ cho rằng nội dung hợp đồng công chứng có vấn đề chưa rõ; việc công chứng hợp đồng có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc nghi ngờ về đối tượng của hợp đồng, là không có thật thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu, công chứng viên xác minh hoặc giám định.
Nếu không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng. • Nếu dự thảo hợp đồng có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng không phù hợp thực tế thì công chứng chỉ rõ cho người yêu cầu để sửa chữa. Nếu người yêu cầu không sửa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng. • Khi thực hiện ký công chứng, người yêu cầu công chứng và công chứng viên phải ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch • Tiếng nói và chữ viết dùng trong việc công chứng là tiếng Việt. • Người yêu cầu công chứng phải ký vào văn bản công chứng trước mặt công chứng viên. • Việc điểm chỉ chỉ áp dụng trong các trường hợp người yêu cầu công chứng, người làm chứng không ký được do khuyết tật hoặc không biết ký. |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Phiếu yêu cầu công chứng (theo mẫu) |
Dự thảo hợp đồng (nếu tự soạn thảo sẵn) |
Bản sao các giấy tờ tùy thân (CMND; hộ khẩu hoặc bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện) |
Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo quy định của Luật Đất đai năm 1987, Luật Đất đai năm 1993, Luật Đất đai năm 2003 |
Bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của Nghị định số 60/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ; bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của pháp luật về nhà ở |
Bản sao các giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định |
Ngoài các giấy tờ nêu trên, tuỳ vào từng trường hợp cụ thể mà hồ sơ yêu cầu công chứng còn có thêm một hoặc các giấy tờ sau đây:
+ Bản sao Sổ hộ khẩu đối với trường hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, trong khu vực rừng phòng hộ + Đơn xin tách thửa, hợp thửa trong trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất Chú ý: Bản sao trong trường hợp này là bản photo và kèm theo bản chính để đối chiếu |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí | Đính kèm theo hồ sơ |
1. Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 5117/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Thủ tục hành chính liên quan hiệu lực
Lược đồ Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất - Hà Nội
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất và thuê quyền sử dụng đất - Hà Nội
- 2 Công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản - Hà Nội
- 3 Công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản, góp vốn bằng tài sản không phải bất động sản; thuê tài sản không phải là bất động sản - Hà Nội