- 1 Luật Đầu tư công 2019
- 2 Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 3 Chỉ thị 21/CT-TTg năm 2023 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2024 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Công văn 4460/BKHĐT-TH năm 2023 về xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2024 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/CĐ-BKHĐT | Hà Nội, ngày 14 tháng 8 năm 2023 |
CÔNG ĐIỆN
VỀ VIỆC ĐÔN ĐỐC BÁO CÁO XÂY DỰNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ điện:
- Bộ trưởng; Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và cơ quan khác ở Trung ương;
- Bí thư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Căn cứ Điều 56 Luật Đầu tư công, Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia, thực hiện nhiệm vụ được giao tại Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 10/6/2023 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội (KTXH) và dự toán ngân sách nhà nước (NSNN) năm 2024, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã có văn bản số 4460/BKHĐT-TH ngày 13/6/2023 hướng dẫn các bộ, cơ quan trung ương và địa phương tổ chức đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2023 và xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2024, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư công (gửi bằng văn bản đối với các nhiệm vụ, dự án thuộc danh mục bảo vệ bí mật nhà nước) trước ngày 31 tháng 7 năm 2023.
Tuy nhiên, đến ngày 14/8/2023, theo thống kê của Bộ Kế hoạch và Đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư công: (i) Đối với vốn ngân sách trung ương: còn 10 bộ, cơ quan trung ương và 02 địa phương chưa nhập báo cáo trên Hệ thốngĐể sớm trình Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2023 và dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2024, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị:
- Các bộ, cơ quan trung ương và địa phương khẩn trương tổ chức đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2023 và xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2024, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư công (gửi bằng văn bản đối với các nhiệm vụ, dự án thuộc danh mục bảo vệ bí mật nhà nước) trước ngày 18/8/2023.
- Cơ quan chủ 03 Chương trình mục tiêu quốc gia (CTMTQG)Trong quá trình thực hiện, trường hợp có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để phối hợp xử lý theo quy định./.
| BỘ TRƯỞNG |
DANH SÁCH NƠI NHẬN
I | Bộ, ngành, cơ quan Trung ương | B | Địa phương (Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND; Sở Kế hoạch và Đầu tư |
1 | Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội | 1 | Hà Giang |
2 | Chánh Văn phòng Trung ương Đảng | 2 | Tuyên Quang |
3 | Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ | 3 | Cao Bằng |
4 | Chánh án Tòa án nhân dân tối cao | 4 | Lạng Sơn |
5 | Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao | 5 | Lào Cai |
6 | Giám đốc Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh | 6 | Yên Bái |
7 | Bộ trưởng Quốc phòng | 7 | Thái Nguyên |
8 | Bộ trưởng Công an | 8 | Bắc Kạn |
9 | Bộ trưởng Ngoại giao | 9 | Phú Thọ |
10 | Bộ trưởng Tư pháp | 10 | Bắc Giang |
11 | Bộ trưởng Tài chính | 11 | Hòa Bình |
12 | Bộ trưởng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 12 | Sơn La |
13 | Bộ trưởng Công Thương | 13 | Lai Châu |
14 | Bộ trưởng Giao thông vận tải | 14 | Điện Biên |
15 | Bộ trưởng Xây dựng | 15 | Thành phố Hà Nội |
16 | Bộ trưởng Thông tin và Truyền thông | 16 | Thành phố Hải Phòng |
17 | Bộ trưởng Khoa học và Công nghệ | 17 | Quảng Ninh |
18 | Bộ trưởng Giáo dục và Đào tạo | 18 | Hải Dương |
19 | Bộ trưởng Y tế | 19 | Hưng Yên |
20 | Bộ trưởng Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 20 | Vĩnh Phúc |
21 | Bộ trưởng Nội vụ | 21 | Bắc Ninh |
22 | Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội | 22 | Hà Nam |
23 | Bộ trưởng Tài nguyên và Môi trường | 23 | Nam Định |
24 | Tổng Thanh tra Chính phủ | 24 | Ninh Bình |
25 | Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | 25 | Thái Bình |
26 | Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc | 26 | Thanh Hóa |
27 | Trưởng Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh | 27 | Nghệ An |
28 | Chủ tịch Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam | 28 | Hà Tĩnh |
29 | Chủ tịch Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam | 29 | Quảng Bình |
30 | Tổng Giám đốc Thông tấn xã Việt Nam | 30 | Quảng Trị |
31 | Tổng Giám đốc Đài tiếng nói Việt Nam | 31 | Thừa Thiên Huế |
32 | Tổng Giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam | 32 | Thành phố Đà Nẵng |
33 | Tổng Kiểm toán Nhà nước | 33 | Quảng Nam |
34 | Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam | 34 | Quảng Ngãi |
35 | Chủ tịch Tổng liên đoàn lao động Việt Nam | 35 | Bình Định |
36 | Bí thư thứ nhất Trung ương Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh | 36 | Phú Yên |
37 | Chủ tịch Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam | 37 | Khánh Hòa |
38 | Chủ tịch Hội nông dân Việt Nam | 38 | Ninh Thuận |
39 | Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội | 39 | Bình Thuận |
40 | Giám đốc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh | 40 | Đắk Lắk |
41 | Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội | 41 | Đắk Nông |
42 | Giám đốc Ban Quản lý Làng văn hóa các dân tộc Việt Nam | 42 | Gia Lai |
43 | Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã Việt Nam | 43 | Kon Tum |
44 | Chủ tịch Ủy ban toàn quốc Liên hiệp các Hội văn học nghệ thuật Việt Nam | 44 | Lâm Đồng |
45 | Giám đốc Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc | 45 | Thành phố Hồ Chí Minh |
46 | Chủ tịch Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam | 46 | Đồng Nai |
47 | Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam | 47 | Bình Dương |
| 48 | Bình Phước | |
49 | Tây Ninh | ||
50 | Bà Rịa Vũng Tàu | ||
51 | Long An | ||
52 | Tiền Giang | ||
53 | Bến Tre | ||
54 | Trà Vinh | ||
55 | Vĩnh Long | ||
56 | Thành phố Cần Thơ | ||
57 | Hậu Giang | ||
58 | Sóc Trăng | ||
59 | An Giang | ||
60 | Đồng Tháp | ||
61 | Kiên Giang | ||
62 | Bạc Liêu | ||
63 | Cà Mau |
1 Nghị quyết 659/NQ-UBTVQH15 năm 2022 về bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn nước ngoài cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; phân bổ kế hoạch đầu tư công nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 của 03 chương trình mục tiêu quốc gia cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành