Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/CĐ-BKHĐT

Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2022

 

CÔNG ĐIỆN

VỀ VIỆC KHẨN TRƯƠNG HOÀN THIỆN THỦ TỤC ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN DỰ KIẾN BỐ TRÍ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025

BỘ TRƯỞNG BỘ KHOẠCH VÀ ĐẦU TƯ điện:

- Bộ trưởng; Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương;
- Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các Đoàn đại biểu Quốc hội của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

1. Theo yêu cầu tại Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 05 tháng 10 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh phân bổ, hoàn thiện thủ tục đầu tư dự án dự kiến bố trí kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và Công điện số 11/CĐ-BKHĐT ngày 21 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, trong đó có đề nghị các bộ, cơ quan trung ương và địa phương hoàn thiện thủ tục đầu tư dự án dự kiến btrí kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 trước ngày 01 tháng 11 năm 2022.

Đến ngày 10 tháng 11 năm 2022, Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận được báo cáo của 27 Bộ, cơ quan trung ương và địa phương về hoàn thiện thủ tục đầu tư các dự án dự kiến bố trí kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, còn 06 bộ, cơ quan trung ương1 và 13 địa phương2 chưa gửi báo cáo (chi tiết số vn còn lại chưa phân b xin gửi kèm theo).

2. Tại Nghị quyết số 143/NQ-CP ngày 04 tháng 11 năm 2022 về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 10 năm 2022, Chính phủ yêu cầu:

- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp khẩn trương hoàn thiện thủ tục đầu tư các dự án dự kiến bố trí kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 theo yêu cầu tại Nghị quyết số 16/NQ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ và Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 05 tháng 10 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ; gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước ngày 15 tháng 11 năm 2022.

- Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính tổng hợp các dự án hoàn thiện thủ tục đầu tư, đủ điều kiện giao kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025, báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ trước ngày 23 tháng 11 năm 2022 theo quy định.

Để bảo đảm tiến độ tổng hợp giao kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 cho các nhiệm vụ, dự án theo đúng yêu cầu của Chính phủ tại Nghị quyết nêu trên, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các đồng chí Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan trung ương, Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo cơ quan, đơn vị trực thuộc:

- Hoàn thiện thủ tục đầu tư các nhiệm vụ, dự án dự kiến bố trí vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 trong phạm vi số vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 được Thủ tướng Chính phủ giao cho từng bộ, cơ quan trung ương và địa phương bảo đảm đúng quy định của pháp luật.

- Rà soát tiến độ thực hiện các dự án chuyển tiếp, các dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài đã có chủ trương đầu tư, đề xuất bổ sung kế hoạch đầu tư vốn nước ngoài nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 nếu có nhu cầu.

Báo cáo đề xuất bổ sung kế hoạch đầu tư vốn nước ngoài nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và danh mục dự án dự kiến bố trí kế hoạch đầu tư trung hạn đã hoàn thiện thủ tục đầu tư gi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước ngày 15 tháng 11 năm 2022 (bằng văn bản và trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư công) để tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định. Các bộ, cơ quan trung ương và địa phương chịu trách nhiệm toàn diện trước Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ trong trường hợp chậm trễ hoặc không thực hiện theo đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư trân trọng đề nghị Đoàn đại biểu Quốc hội của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quan tâm, đồng hành và giám sát việc hoàn thiện thủ tục đầu tư các nhiệm vụ, dự án dự kiến bố trí kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tại địa phương./.

 


Nơi nhận:
- Như trên (d/s kèm theo);
- Thủ tướng Chính phủ, Phó TTg Lê Minh Khái (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu VT, Vụ TH.

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Chí Dũng

 

PHỤ LỤC

TỔNG HỢP DANH SÁCH CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG, ĐỊA PHƯƠNG CHƯA CÓ BÁO CÁO GỬI BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ VỀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025 CÒN LẠI CHƯA PHÂN BỔ CHI TIẾT CHO CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN
(Kèm theo công định số 12/CĐ-BKHĐT ngày 10 tháng 11 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Bộ, cơ quan trung ương/địa phương

Kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 đã được Quốc hội phân bổ, điều chỉnh cho các bộ, cơ quan trung ương, địa phương tại Nghị quyết số 29/2021/QH15, số 56/2022/QH15, số 57/2022/QH15; Ủy ban Thường vụ Quốc hội cho ý kiến tại Thông báo số 673/TB-TTKQH ngày 21/01/2022, Thông báo số 1348/TB-TTKQH ngày 16/8/2022, Thông báo 1402/TB-TTKQH ngày 31/8/2022

Kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021- 2025 Thủ tướng Chính phủ giao chi tiết cho nhiệm vụ, dự án

Kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn NSTW giai đoạn 2021-2025 đã phân bổ cho các bộ, cơ quan trung ương, địa phương nhưng chưa giao chi tiết cho nhiệm vụ, dự án

Tổng số

Trong đó

 

Trong đó

Tổng số

Trong đó:

Vốn ngân sách trung ương

Vốn ngân sách địa phương

Tổng số

Vốn ngân sách trung ương

Vốn ngân sách địa phương

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài

I

Bộ, cơ quan trung ương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

78.183.900

78.183.900

64.650.000

13.533.900

 

75.326.342

75.326.342

61.953.837

13.372.505

 

2.857.558

2.696.163

161.395

2

Bộ Công Thương

3.093.332

3.093.332

2.687.000

406.332

 

3.092.939

3.092.939

2.686.607

406.332

 

393

393

 

3

Bộ Y tế

18.766.600

18.766.600

10.195.400

8.571.200

 

16.334.343

16.334.343

7.847.343

8.487.000

 

2.432.257

2.348.057

84.200

4

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

5.233.061

5.233.061

4.150.200

1.082.861

 

3.238.433

3.238.433

2.155.572

1.082.861

 

1.994.628

1.994.628

 

5

Tập đoàn Điện lực Việt Nam

4.382.100

4.382.100

4.382.100

 

 

1.855.940

1.855.940

1.855.940

 

 

2.526.160

2.526.160

 

6

Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc

2.367.000

2.367.000

2.367.000

 

 

1.712.103

1.712.103

1.712.103

 

 

654.897

654.897

 

II

Đa phương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Lào Cai

15.340.670

6.525.570

5.491.917

1.033.653

8.815.100

15.035.636

6.220.536

5.186.883

1.033.653

8.815.100

305.034

305.034

 

2

Hòa Bình

19.109.573

10.462.673

8.244.290

2.218.383

8.646.900

18.706.034

10.059.134

7.840.751

2.218.383

8.646.900

403.539

403.539

 

3

Sơn La

19.645.152

9.235.952

8816.181

419.771

10.409.200

17.945.152

7.535.952

7.116.181

419.771

10.409.200

1.700.000

1.700.000

 

4

Lai Châu

11.460.036

7.488.636

7.391.996

96.640

3.971.400

8.817.036

4.845.636

4.748.996

96.640

3.971.400

2.643.000

2.643.000

 

5

Điện Biên

12.181.755

7.602.955

6.789.720

813.235

4.578.800

12.076.140

7.497.340

6.684.105

813.235

4.578.800

105.615

105.615

 

6

Khánh Hòa

21.425.954

4.378.854

3.677.800

701.054

17.047.100

20.425.954

3.378.854

2.677.800

701.054

17.047.100

1.000.000

1.000.000

 

7

Lâm Đồng

26.251.636

8.356.836

7.591.036

765.800

17.894.800

24.251.636

6.356.836

5.591.036

765.800

17.894.800

2.000.000

2.000.000

 

8

Thành phố Hồ Chí Minh

175.931.951

33.374.951

26.406.451

6.968.500

142.557.000

173.929.384

31.372.384

26.406.451

4.965.933

142.557.000

2.002.567

 

2.002.567

9

Bình Phước

16.929.634

5.031.934

4.763.034

268.900

11.897.700

15.429.634

3.531.934

3.263.034

268.900

11.897.700

1.500.000

1.500.000

 

10

Bà Rịa Vũng Tàu

37.118.983

4.515.883

4.347.883

168.000

32.603.100

36.800.983

4.197.883

4.197.883

 

32.603.100

318.000

150.000

168.000

11

Tiền Giang

20.497.900

5.208.200

5.103.100

105.100

15.289.700

20.352.900

5.063.200

4.958.100

105.100

15.289.700

145.000

145.000

 

12

An Giang

24.000.654

7.622.054

6.431.550

1.190.504

16.378.600

23.952.239

7.573.639

6.383.135

1.190.504

16.378.600

48.415

48.415

 

13

Đồng Tháp

22.473.955

6.613.155

5.806.155

807.000

15.860.800

21.853.955

5.993.155

5.186.155

807.000

15.860.800

620.000

620.000

 

 

DANH SÁCH NƠI NHẬN

STT

Bộ, cơ quan trung ương/địa phương

I

Bộ, cơ quan trung ương

1

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

2

Bộ Công Thương

3

Bộ Y tế

4

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

5

Tập đoàn Điện lực Việt Nam

6

Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc

II

Địa phương

1

Lào Cai

2

Hòa Bình

3

Sơn La

4

Lai Châu

5

Điện Biên

6

Khánh Hòa

7

Lâm Đồng

8

Thành phố Hồ Chí Minh

9

Bình Phước

10

Bà Rịa Vũng Tàu

11

Tiền Giang

12

An Giang

13

Đồng Tháp

 



1 Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ Công Thương; Bộ Y tế; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Tập đoàn Điện lực Việt Nam; Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc.

2 Lào Cai; Hòa Bình; Sơn La; Lai Châu; Điện Biên; Khánh Hòa; Lâm Đồng; Thành phố Hồ Chí Minh; Bình Phước; Bà Rịa Vũng Tàu; Tiền Giang; An Giang; Đồng Tháp.