Thủ tục hành chính: Công nhận bảo vật quốc gia đối với Bảo tàng cấp tỉnh, ban hoặc Trung tâm quản lý di tích - Bắc Ninh
Thông tin
Số hồ sơ: | T-BNI-260978-TT |
Cơ quan hành chính: | Bắc Ninh |
Lĩnh vực: | Di sản |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Chính phủ |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Nộp hồ sơ tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
Thời hạn giải quyết: | + Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ khi nhận được văn bản đề nghị và Hồ sơ hiện vật, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm tổ chức thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật
+ Trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày có kết quả thẩm định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định việc gửi văn bản đề nghị, Hồ sở hiện vật và các văn bản liên quan tới Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh + Trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ khi nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch + Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị và Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao Hội đồng giám định cổ vật thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật + Trong 10 (mười) ngày, kể từ ngày có kết quả thẩm định của Hội đồng giám định cổ vật, Cục trưởng Cục Di sản văn hóa báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định việc gửi văn bản đề nghị Hội đồng Di sản quốc gia thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật + Trong 10 (mười) ngày, kể từ ngày có ý kiến thẩm định của Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định công nhận bảo vật quốc gia |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Quyết định hành chính |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Bảo tàng cấp tỉnh, ban hoặc trung tâm quản lý di tích gửi văn bản đề nghị và Hồ sơ hiện vật đến Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch sở tại |
Bước 2: | Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị và Hồ sơ hiện vật, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm tổ chức thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật |
Bước 3: | Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có kết quả thẩm định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định việc gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đâu gọi chung là Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh) |
Bước 4: | Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Bước 5: | Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao Hội đồng giám định cổ vật thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật |
Bước 6: | Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có kết quả thẩm định của Hội đồng giám định cổ vật, Cục trưởng Cục Di sản văn hóa báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định việc gửi văn bản đề nghị Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật |
Bước 7: | Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có ý kiến thẩm định của Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định công nhận bảo vật quốc gia |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Là hiện vật có giá trị đặc biệt liên quan đến một sự kiện trọng đại của đất nước hoặc liên quan đến sự nghiệp của anh hùng dân tộc, danh nhân tiêu biểu; hoặc là tác phẩm nghệ thuật nổi tiếng về giá trị tư tưởng, nhân văn, giá trị thẩm mỹ tiêu biểu cho một khuynh hướng, một phong cách, một thời đại; hoặc là sản phẩm được phát minh, sáng chế tiêu biểu, có giá trị thực tiễn cao, có tác dụng thúc đẩy xã hội phát triển ở một giai đoạn lịch sử nhất định; hoặc là mẫu vật tự nhiên chứng minh cho các giai đoạn hình thành và phát triển của lịch sử trái đất, lịch sử tự nhiên | Chưa có văn bản! |
Là hiện vật có hình thức độc đáo | Chưa có văn bản! |
Là hiện vật gốc độc bản | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Văn bản đề nghị công nhận bảo vật quốc gia (Mẫu số 2a ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia) |
Hồ sơ hiện vật gồm
+ Bản thuyết minh hiện vật đề nghị công nhận là bảo vật quốc gia, trong đó phải trình bày rõ đặc điểm của hiện vật theo các tiêu chí quy định tại khoản 21 Điều 1 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa. (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình tự, thủ tục, đề nghị công nhận bảo vật quốc gia) + Ảnh: 01 ảnh tổng thể, và 01 ảnh đặc tả chi tiết (ảnh màu cỡ 9cm x 12cm trở lên), chú thích đầy đủ, đảm bảo thể hiện được đặc trưng cơ bản của hiện vật. Khuyến kích gửi kèm theo ảnh lưu trữ trên các phương tiện kỹ thuật số + Bản ghi âm, ghi hình (nếu có) phải có âm thanh, hình ảnh rõ nét thể hiện sự độc đáo của hiện vật (ghi trên băng hoặc đĩa) + Bản sao, bản dập (nếu có), bản dịch đối với những hiện vật là sách, tài liệu chữ cổ hoặc hiện vật có hoa văn trang trí, có chữ viết thể hiện trên hiện vật + Tài liệu khác có liên quan đến hiện vật gồm: Bài viết về hiện vật, xác nhận của nhân chứng đối với các hiện vật có giá trị lịch sử, giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật, theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Bản thuyết minh về hiện vật đề nghị công nhận bảo vật quốc gia
Tải về |
1. Thông tư 13/2010/TT-BVHTTDL quy định trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành |
Văn bản đề nghị công nhận bảo vật quốc gia
Tải về |
1. Thông tư 13/2010/TT-BVHTTDL quy định trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 553/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngành Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Ninh |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Công nhận bảo vật quốc gia đối với Bảo tàng cấp tỉnh, ban hoặc Trung tâm quản lý di tích - Bắc Ninh
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng cấp tỉnh, ban hoặc trung tâm quản lý di tích - Khánh Hòa
- 2 Công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng cấp tỉnh, ban hoặc trung tâm quản lý di tích - An Giang
- 3 Công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng cấp tỉnh, ban hoặc trung tâm quản lý di tích - Sơn La
- 4 Công nhận bảo vật Quốc gia đối với bảo tàng cấp tỉnh, Ban hoặc Trung tâm Quản lý di tích - Đồng Nai