Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

B CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10225/BCT-TTTN
V/v điều hành kinh doanh xăng dầu

Hà Nội, ngày 03 tháng 10 năm 2015

 

Kính gửi: Các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu

Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 83/2014/NĐ-CP);

Căn cứ Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương - Tài chính Quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 39/2014/TTLT-BCT-BTC);

Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống;

Căn cứ Thông báo số 19/TB-VPCP ngày 26 tháng 01 năm 2015 của Văn phòng Chính phủ thông báo kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại cuộc họp về cơ chế giá đối với xăng E5;

Căn cứ thực tế diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2015 đến hết ngày 02 tháng 10 năm 2015 (sau đây gọi tắt là kỳ công bố) và căn cứ nguyên tắc tính giá cơ sở theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP , Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ;

Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường, như sau:

Mt hàng

Giá cơ sở kỳ trước liền k, điều hành ngày 18/9/20151, (đồng/lít, kg)

Giá cơ sở kỳ công bố2 (đồng/lít, kg)

Chênh lệch giữa giá sở kỳ công b với giá cơ sở kỳ trước liền kề (đồng/lít, kg)

Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công b với giá cơ sở kỳ trước liền k (%)

(1)

(2)

(3)=(2)-(1)

(4)=[(3):(1)]x100

1. Xăng RON 92

17.950

18.139

+189

+1,05

2. Xăng E5

17.455

17.644

+189

+1,08

3. Dầu điêzen 0.05S

13.886

13.723

-163

-1,17

4. Dầu hỏa

12.799

12.725

-74

-0,58

5. Dầu Madút 180CST 3.5S

9.648

9.442

-206

-2,13

Trước những diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới trong thời gian gần đây và thực hiện điều hành giá xăng dầu theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định:

1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu

Giữ nguyên mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu như hiện hành theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP .

2. Giá bán xăng dầu

Sau khi thực hiện việc trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn giá cơ sở, cụ thể:

- Xăng RON 92: không cao hơn 18.139 đồng/lít;

- Xăng E5: không cao hơn 17.644 đồng/lít;

- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 13.723 đồng/lít;

- Dầu hỏa: không cao hơn 12.725 đồng/lít;

- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 9.442 đồng/kg.

3. Thời gian thực hiện

- Trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu: Áp dụng từ 15 giờ 00 ngày 03 tháng 10 năm 2015.

- Điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu: Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quy định nhưng không sớm hơn 15 giờ 00 ngày 03 tháng 10 năm 2015 đối với xăng; không muộn hơn 15 giờ 00 ngày 03 tháng 10 năm 2015 đối với dầu điêzen, dầu hỏa, dầu madút.

- Kể từ 15 giờ 00 ngày 03 tháng 10 năm 2015, là thời điểm Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ công bố tại Công văn này cho đến trước ngày Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ kế tiếp, việc điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quyết định phù hợp với các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP , Thông tư Liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC .

Bộ Công Thương thông báo để các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu biết, thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện về Liên Bộ Công Thương - Tài chính để giám sát theo quy định./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương (b/c);
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (b/c);
- Cục Quản lý Giá, Thanh tra Bộ (BTC);
- Cục Quản lý thị trường (BCT);
- Hiệp hội Xăng dầu Việt Nam (để biết);
- Lưu: VT, TTTN.

TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Nguyễn Lộc An

 

GIÁ XĂNG DẦU THẾ GIỚI 15 NGÀY

(18/9/2015 - 02/10/2015)

TT

Ngày

X92

Dầu hỏa

Do0,05

FO 3,5S

B/hổ

WTI

LNH

VCB bán

1

18/9/15

61.270

59.000

59.300

236.740

49.560

44.680

21,890

22,500

2

19/9/15

 

 

 

 

 

 

 

 

3

20/9/15

 

 

 

 

 

 

 

 

4

21/9/15

60.660

57.680

58.250

226.690

48.250

46.680

21,890

22,500

5

22/9/15

62.060

57.950

58.450

225.530

48.740

45.830

21,890

22,505

6

23/9/15

64.070

60.070

60.600

236.910

50.050

44.480

21,890

22,505

7

24/9/15

 

 

 

 

 

44.910

21,890

22,515

8

25/9/15

61.920

58.780

59.150

233.880

48.940

45.700

21,890

22,505

9

26/9/15

 

 

 

 

 

 

 

 

10

27/9/15

 

 

 

 

 

 

 

 

11

28/9/15

62.230

58.590

58.770

233.890

48.990

44.430

21,890

22,505

12

29/9/15

61.460

58.150

58.110

228.030

48.530

45.230

21,890

22,510

13

30/9/15

61.710

58.730

58.530

231.230

48.960

45.090

21,890

22,510

14

1/10/15

64.670

59.700

59.160

236.860

49.730

44.740

21,890

22,505

15

2/10/15

62.870

59.230

58.320

235.900

49.000

45.540

21,890

22,505

 

Bquân

62.292

58.788

58.864

232.566

49.075

45.177

21,890

22,506

 



1,2 Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu theo quy định là 300 đồng/lít xăng khoáng, 0 đồng/lít xăng E5, 300 đồng/lít điêzen, 300 đồng/lít dầu hỏa, 300 đồng/kg dầu madút.