Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11330/BCT-TTTN
V/v điều hành kinh doanh xăng dầu

Hà Nội, ngày 03 tháng 11 năm 2015

 

Kính gửi: Các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu

Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 83/2014/NĐ-CP);

Căn cứ Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương - Tài chính Quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 39/2014/TTLT-BCT-BTC);

Căn cứ Quyết định sá 53/2012/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống;

Căn cứ Thông báo số 19/TB-VPCP ngày 26 tháng 01 năm 2015 của Văn phòng Chính phủ thông báo kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại cuộc họp về cơ chế giá đối với xăng E5;

Căn cứ thực tế diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới kể từ ngày 19 tháng 10 năm 2015 đến hết ngày 02 tháng 11 năm 2015 (sau đây gọi tắt là kỳ công bố) và căn cứ nguyên tắc tính giá cơ sở theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ;

Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường, như sau:

Mặt hàng

Giá cơ sở kỳ trước liền kề, điều hành ngày1 19/10/2015 (đồng/lít,kg)

Giá cơ sở kỳ công bố2 (đồng/lít,kg)

Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề (đồng/lít,kg)

Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề (%)

(1)

(2)

(3)=(2)-(1)

(4)=[(3):(1)]x100

1. Xăng RON 92

18.113

17.122

-991

-5,47

2. Xăng E5

17.618

16.737

-881

-5,00

3. Dầu điêzen 0.05S

13.945

13.513

-432

-3,10

4. Dầu hỏa

13.004

12.523

-481

-3,70

5. Dầu Madút 180CST 3.5S

9.887

9.571

-316

-3,20

Trước những diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới trong thời gian gần đây và thực hiện điều hành giá xăng dầu theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định:

1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu

- Trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với xăng khoáng là 300 đồng/lít.

- Giữ nguyên mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu khác như hiện hành.

2. Giá bán xăng dầu

Sau khi thực hiện việc trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn mức giá:

- Xăng RON 92: không cao hơn 17.232 đồng/lít;

- Xăng E5: không cao hơn 16.737 đồng/lít;

- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 13.513 đồng/lít;

- Dầu hỏa: không cao hơn 12.523 đồng/lít;

- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 9.571 đồng/kg.

3. Thời gian thực hiện

- Trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu: Áp dụng từ 15 giờ 00 ngày 03 tháng 11 năm 2015.

- Điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu: Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quy định nhưng không muộn hơn 15 giờ 00 ngày 03 tháng 11 năm 2015.

- Kể từ 15 giờ 00 ngày 03 tháng 11 năm 2015, là thời điểm Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ công bố tại Công văn này cho đến trước ngày Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ kế tiếp, việc điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quyết định phù hợp với các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP , Thông tư Liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC .

Bộ Công Thương thông báo để các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu biết, thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện về Liên Bộ Công Thương - Tài chính để giám sát theo quy định./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương (b/c);
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (b/c);
- Cục Quản lý Giá, Thanh tra Bộ (BTC);
- Cục Quản lý thị trường (BCT);
- Hiệp hội Xăng dầu Việt Nam (để biết);
- Lưu: VT, TTTN.

TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ THỊ TRƯỞNG TRONG NƯỚC




Võ Văn Quyền

 

Giá thành phẩm xăng dầu thế giới 15 ngày
(19/10/2015 - 02/11/2015)

TT

Ngày

X92

Dầu hỏa

Do0,05

FO 3,5S

LNH

VCB bán

1

19/10/15

59.500

58.770

58.790

241.280

21,890

22,350

2

20/10/15

57.040

57.590

57.520

235.240

21,890

22,355

3

21/10/15

56.900

57.230

57.330

237.510

21,890

22,340

4

22/10/15

57.700

57.840

58.150

238.090

21,890

22,320

5

23/10/15

58.240

58.360

58.570

237.040

21,890

22,340

6

24/10/15

 

 

 

 

 

 

7

25/10/15

 

 

 

 

 

 

8

26/10/15

57.970

57.600

57.940

236.680

21,890

22,350

9

27/10/15

57.240

56.550

56.630

235.450

21,890

22,350

10

28/10/15

57.600

57.070

56.920

236.050

21,890

22,350

11

29/10/15

59.390

58.650

58.390

243.780

21,890

22,360

12

30/10/15

58.740

58.500

58.320

242.350

21,890

22,345

13

31/10/15

 

 

 

 

 

 

14

1/11/15

 

 

 

 

 

 

15

2/11/15

58.910

59.990

59.570

246.180

21,890

22,330

 

Bquân

58.112

58.014

58.012

239.059

21,890

22,345

* Giá thành phẩm xăng dầu được giao dịch thực tế trên thị trường Singapore và lấy theo mức giá giao dịch bình quân hàng ngày (MOP’s: Mean of Platt of Singapore) được công bố bởi Hãng tin Platt’s (Platt Singapore).



1 Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu theo quy định là 300 đồng/lít xăng khoáng, 0 đồng/lít xăng E5 300 đồng/lít điêzen, 300 đồng/lít dầu hỏa, 300 đồng/kg dầu madút.

2 Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu theo quy định là 200 đồng/lít xăng khoáng, 0 đồng/lít xăng E5 300 đồng/lít điêzen, 300 đồng/lít dầu hỏa, 300 đồng/kg dầu madút.