BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10485/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 04 tháng 11 năm 2016 |
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh biên giới đất liền.
Qua kiểm tra công tác quản lý hàng hóa mua bán, trao đổi cư dân biên giới tại một số Chi cục Hải quan cửa khẩu biên giới, đã phát sinh một số sai phạm trong thực hiện Quyết định số 52/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 217/2015/TT-BTC ngày 31/12/2015 của Bộ Tài chính. Để đảm bảo thực hiện đúng quy định của pháp luật, Tổng cục Hải quan yêu cầu Cục Hải quan các tỉnh biên giới thực hiện một số nội dung sau:
1. Về đối tượng được hưởng chính sách miễn thuế trong định mức:
Thực hiện đúng quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 12/8/2016 của Chính phủ hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, Quyết định số 52/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư số 217/2015/TT-BTC ngày 31/12/2015 của Bộ Tài chính, theo đó cư dân biên giới là công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú tại các khu vực biên giới, người có giấy phép của cơ quan công an tỉnh biên giới cho cư trú ở khu vực biên giới, được miễn thuế với trị giá hải quan không quá 2.000.000 đồng/1 người/1 ngày/1 lượt và không quá 4 lượt tháng.
2. Đối với công tác quản lý hoạt động mua gom hàng hóa cư dân biên giới của thương nhân:
Thực hiện mở tờ khai, tính và thu thuế theo đúng quy định tại Điều 15 Quyết định số 52/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý hoạt động thương mại biên giới và Điều 6 Thông tư số 217/2015/TT-BTC ngày 31/12/2015 của Bộ Tài chính.
Tổng cục Hải quan có ý kiến, yêu cầu Cục Hải quan các tỉnh biên giới đất liền nghiêm túc thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 129/TCHQ-GSQL năm 2020 về khai báo mã loại hình đối với hàng hóa mua bán trên sàn giao dịch thương mại điện tử qua biên giới do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Thông tư 01/2018/TT-BCT về quy định chi tiết hàng hóa mua bán, trao đổi qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới của thương nhân do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 3 Công văn 7513/TCHQ-TXNK năm 2017 về trả lời vướng mắc trong công tác quản lý hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 5 Công văn 7900/TCHQ-GSQL năm 2016 về chấn chỉnh công tác quản lý, giám sát hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 7 Công văn 438/TCHQ-GSQL năm 2016 về công tác quản lý đối với hàng hóa tồn đọng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8 Thông tư 217/2015/TT-BTC hướng dẫn thủ tục hải quan; quản lý thuế đối với hoạt động thương mại biên giới của thương nhân và cư dân biên giới theo Quyết định 52/2015/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Quyết định 52/2015/QĐ-TTg về quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Công văn 10024/BTC-TCT năm 2014 về biện pháp tăng cường công tác quản lý thuế, hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu qua biên giới đất liền do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 129/TCHQ-GSQL năm 2020 về khai báo mã loại hình đối với hàng hóa mua bán trên sàn giao dịch thương mại điện tử qua biên giới do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Thông tư 01/2018/TT-BCT về quy định chi tiết hàng hóa mua bán, trao đổi qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới của thương nhân do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 3 Công văn 7513/TCHQ-TXNK năm 2017 về trả lời vướng mắc trong công tác quản lý hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 7900/TCHQ-GSQL năm 2016 về chấn chỉnh công tác quản lý, giám sát hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 438/TCHQ-GSQL năm 2016 về công tác quản lý đối với hàng hóa tồn đọng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 10024/BTC-TCT năm 2014 về biện pháp tăng cường công tác quản lý thuế, hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu qua biên giới đất liền do Bộ Tài chính ban hành