BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10486/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 04 tháng 11 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty TNHH JG Việt Nam.
(Địa chỉ: KCN Đại Đồng - Hoàn Sơn, xã Hoàn Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh)
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số CV13/2016/JG ngày 31/10/2016 của Công ty TNHH JG Việt Nam về việc xem xét kết quả phân loại hàng hóa.
Theo thông tin doanh nghiệp cung cấp tại công văn nêu trên, chưa xác định được mặt hàng nhập khẩu đã làm thủ tục hải quan hay mặt hàng dự định nhập khẩu (do không có số tờ khai). Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Căn cứ Danh mục hàng hóa Xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 15/11/2015; căn cứ Chú giải 7 Chương 59: Mặt hàng thuộc mã số 5911.10.00 có mô tả “- Vải dệt, phớt và vải dệt thoi lót phớt đã được tráng, phủ, hoặc ép bằng cao su, da thuộc hoặc vật liệu khác, loại sử dụng cho băng kim máy chải, và vải tương tự phục vụ cho mục đích kỹ thuật khác, kể cả vải khổ hẹp làm từ nhung được ngâm tẩm cao su, để bọc các lõi, trục dệt”, thuộc nhóm 59.11 “Các sản phẩm và mặt hàng dệt, phục vụ cho mục đích kỹ thuật, đã nêu tại Chú giải 7 của Chương này”
Tại công văn nêu trên, mặt hàng Công ty mô tả chưa đủ cơ sở để phân loại do: không có thông tin về thành phần, cấu tạo, đặc tính hay công dụng của hàng hóa, không bao gồm tài liệu kỹ thuật hay tài liệu nào khác liên quan đến mặt hàng.
Đề nghị Công ty TNHH JG Việt Nam xác định bản chất hàng hóa thực tế nhập khẩu, căn cứ các hướng dẫn và tham khảo các văn bản nêu tại trang web www.customs.gov.vn và liên hệ với cơ quan hải quan nơi dự định làm thủ tục nhập khẩu để được hướng dẫn, giải đáp chi tiết theo quy định.
2. Đối với trường hợp hàng hóa dự định nhập khẩu lần đầu, đề nghị Công ty căn cứ quy định và hướng dẫn tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính để thực hiện xác định trước mã số.
Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty TNHH JG Việt Nam được biết./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 947/TXNK-PL năm 2017 phân loại hàng hóa giá đỡ bằng sắt k/hiệu Monopod, kết nối với điện thoại bằng jack cắm, kích thước gấp 160mm+/- 10%, kéo dài 820mm+/- 10%, dùng cho điện thoại di động do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 2 Công văn 11631/TCHQ-TXNK năm 2016 về phân loại hàng hóa mặt hàng Máy làm nóng lạnh nước uống do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 2733/TXNK-PL năm 2016 về phân loại hàng hóa xe sử dụng trong sân bay do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 4 Công văn 10027/TCHQ-TXNK năm 2016 về kết quả phân loại hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 9271/TCHQ-TXNK năm 2016 về kết quả phân loại hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 8907/TCHQ-TXNK năm 2016 về phản hồi kết quả phân tích phân loại hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Thông tư 103/2015/TT-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 947/TXNK-PL năm 2017 phân loại hàng hóa giá đỡ bằng sắt k/hiệu Monopod, kết nối với điện thoại bằng jack cắm, kích thước gấp 160mm+/- 10%, kéo dài 820mm+/- 10%, dùng cho điện thoại di động do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 2 Công văn 11631/TCHQ-TXNK năm 2016 về phân loại hàng hóa mặt hàng Máy làm nóng lạnh nước uống do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 2733/TXNK-PL năm 2016 về phân loại hàng hóa xe sử dụng trong sân bay do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 4 Công văn 10027/TCHQ-TXNK năm 2016 về kết quả phân loại hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 9271/TCHQ-TXNK năm 2016 về kết quả phân loại hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 8907/TCHQ-TXNK năm 2016 về phản hồi kết quả phân tích phân loại hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành