TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2733/TXNK-PL | Hà Nội, ngày 07 tháng 12 năm 2016 |
Kính gửi: Cục Hải quan TP. Đà Nẵng.
Cục Thuế xuất nhập khẩu nhận được công văn số 2466/HQĐNg-TXNK ngày 26/9/2016 của Cục Hải quan TP. Đà Nẵng báo cáo về việc cung cấp hồ sơ, tài liệu phân loại một số loại xe sử dụng trong sân bay. Cục Thuế xuất nhập khẩu có ý kiến như sau:
1. Tham khảo chú giải chi tiết HS nhóm 87.05 và nhóm 87.09, tiêu chí để phân biệt xe thuộc nhóm 87.09 với các xe thuộc nhóm khác là:
(1) Theo quy định kết cấu và đặc điểm thiết kế đặc biệt của chúng, khiến chúng không thích hợp để chở người, hoặc chở hàng trên đường hoặc các hình thức phổ biến khác.
(2) Tốc độ tối đa của chúng khi chở hàng thường không vượt quá 30 đến 35 km/h.
(3) Bán kính quay vòng của chúng khoảng gần bằng chiều dài xe”.
2. Xem xét các thông tin về mặt hàng xe cấp nước cho máy bay và xe vệ sinh máy bay theo cung cấp của Cục Hải quan TP. Đà Nẵng thì:
- Tại Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu số 16KOT/016447 ngày 30/5/2016 và số 16KOT/016448 ngày 30/8/2016 cấp cho Công ty Cổ phần Kỹ nghệ và Dịch vụ Hàng không thì không có thông tin về tốc độ tối đa, bán kính vòng quay của 2 loại xe trên.
- Theo catalogue gửi kèm hồ sơ, hai mẫu xe cấp nước cho máy bay (ký mã hiệu WTM-900) và xe vệ sinh máy bay (ký mã hiệu LTM-900) đều không thể hiện tốc độ tối đa của xe.
Đối chiếu các thông tin trên với chú giải chi tiết HS nhóm 87.05 và nhóm 87.09 thì chưa đủ cơ sở để xác định nhóm của hai loại xe trên. Ngoài ra, công văn báo cáo số 2466/HQĐNg-TXNK ngày 26/09/2016 chưa nêu rõ quan điểm phân loại của Cục Hải quan TP. Đà Nẵng. Do đó, Cục Thuế XNK chưa đủ cơ sở để phân loại hai mặt hàng trên. Đề nghị Cục Hải quan TP. Đà Nẵng chủ động liên hệ với cơ quan đăng kiểm để xác định rõ chủng loại xe, trên cơ sở đó xác định mã số hàng hóa đúng quy định.
Cục Thuế xuất nhập khẩu thông báo để Cục Hải quan TP. Đà Nẵng biết./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 6803/TCHQ-TXNK về Chú giải bổ sung SEN 2017 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 6515/TCHQ-TXNK năm 2017 về phân loại “Máy điều hòa thang máy” do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 947/TXNK-PL năm 2017 phân loại hàng hóa giá đỡ bằng sắt k/hiệu Monopod, kết nối với điện thoại bằng jack cắm, kích thước gấp 160mm+/- 10%, kéo dài 820mm+/- 10%, dùng cho điện thoại di động do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 4 Công văn 2688/TXNK-PL năm 2016 về phân loại hàng hóa mặt hàng khai báo là “Bóng đèn máy chiếu Mitsubishi” do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 5 Công văn 10486/TCHQ-TXNK năm 2016 về phân loại hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 10027/TCHQ-TXNK năm 2016 về kết quả phân loại hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1 Công văn 10027/TCHQ-TXNK năm 2016 về kết quả phân loại hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 10486/TCHQ-TXNK năm 2016 về phân loại hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 2688/TXNK-PL năm 2016 về phân loại hàng hóa mặt hàng khai báo là “Bóng đèn máy chiếu Mitsubishi” do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 4 Công văn 947/TXNK-PL năm 2017 phân loại hàng hóa giá đỡ bằng sắt k/hiệu Monopod, kết nối với điện thoại bằng jack cắm, kích thước gấp 160mm+/- 10%, kéo dài 820mm+/- 10%, dùng cho điện thoại di động do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 5 Công văn 6515/TCHQ-TXNK năm 2017 về phân loại “Máy điều hòa thang máy” do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 6803/TCHQ-TXNK về Chú giải bổ sung SEN 2017 do Tổng cục Hải quan ban hành