BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10534/TCHQ-KTSTQ | Hà Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2016 |
Kính gửi: Doanh nghiệp Chế xuất Nitori
(Địa chỉ: Lô 35, Khu Công nghiệp Quang Minh I, Huyện Mê Linh, TP. Hà Nội)
Trả lời kiến nghị của Doanh nghiệp Chế xuất Nitori Việt Nam (Doanh nghiệp) về việc đề nghị được phép sử dụng giá trị hàng tồn kho đầu kỳ của kế toán để lập báo cáo quyết toán năm 2015 theo quy định tại Điều 60 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Trên cơ sở xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan, Tổng cục Hải quan nhận thấy Doanh nghiệp đã nộp báo cáo số liệu nhập-xuất-tồn nguyên phụ liệu có nguồn gốc nhập khẩu (mẫu số 07/BCQT-CX/2014) có xác nhận của cơ quan Hải quan về lượng nguyên phụ liệu tồn cuối kỳ tại ngày 31/12/2014.
Tại thời điểm ngày 31/12/2014 doanh nghiệp có ghi nhận số liệu hàng tồn kho bao gồm:
- Nguyên phụ liệu tồn kho (tài khoản 152);
- Sản phẩm dở dang (tài khoản 154);
- Thành phẩm tồn kho (tài khoản 155);
- Hàng đi trên đường;
- Hàng lỗi, hỏng...
Như vậy số liệu trên tài khoản 152, 155 chỉ phản ánh một phần của việc ghi nhận số liệu hàng tồn kho. Do vậy, việc Doanh nghiệp đề cập không xem xét đến số liệu nguyên phụ liệu tồn cuối kỳ tại ngày 31/12/2014 trên hồ sơ thanh khoản đang chịu sự quản lý, giám sát, kiểm soát của cơ quan Hải quan để làm căn cứ trong việc lập báo cáo quyết toán năm 2015 là chưa đủ cơ sở.
Để lập báo cáo quyết toán năm 2015 theo đúng quy định của pháp luật, Tổng cục Hải quan đề nghị Doanh nghiệp thực hiện như sau:
1. Lập Báo cáo quyết toán năm 2015, doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 60 thông tư số 38/2015/TT-BTC, Điểm 7 công văn số 18195/BTC-TCHQ ngày 08/12/2015 của Bộ Tài chính; Điểm 2 công văn số 1501/TCHQ-GSQL ngày 29/2/2016 của Tổng cục Hải quan.
2. Trong trường hợp trị giá hàng tồn kho đầu kỳ năm 2015 trên hệ thống kế toán của doanh nghiệp (nguyên phụ liệu có nguồn gốc nhập khẩu) có sự khác biệt so với trị giá tồn trên hồ sơ hải quan tại cùng thời điểm thì doanh nghiệp phải có trách nhiệm giải trình, tìm ra nguyên nhân và liên hệ với Cục Hải quan Thành phố Hà Nội nơi quản lý doanh nghiệp để được hướng dẫn xử lý.
Tổng Cục Hải quan thông báo để Quý Doanh nghiệp biết và thực hiện.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 1314/GSQL-GQ2 năm 2019 hướng dẫn xử lý thành phẩm tồn kho do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 2 Công văn 5591/BHXH-TCKT về hướng dẫn khóa sổ, lập báo cáo quyết toán năm 2017 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3 Công văn 1501/TCHQ-GSQL năm 2016 báo cáo quyết toán nguyên vật liệu theo năm tài chính và thực hiện Quyết định 1966/QĐ-TCHQ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 18195/BTC-TCHQ năm 2015 hướng dẫn xử lý vướng mắc Thông tư 38/2015/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Công văn 4038/TCT-KK về kê khai thuế giá trị gia tăng hàng tồn kho khi giải thể doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn 7802/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc thực hiện thuế giá trị gia tăng đối với hàng tồn kho của đại lý, cho thuê cơ sở hạ tầng
- 8 Thông tư 09/1999/TT-KKTW hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định lại giá trị tài sản cố định và vật tư, hàng hoá tồn kho của doanh nghiệp Nhà nước áp dụng trong thời kỳ tổng kiểm kê tại thời điểm 0 giờ ngày 1/1/2000 do Ban Kiểm Kê Trung ương ban hành
- 1 Công văn 1314/GSQL-GQ2 năm 2019 hướng dẫn xử lý thành phẩm tồn kho do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 2 Công văn 5591/BHXH-TCKT về hướng dẫn khóa sổ, lập báo cáo quyết toán năm 2017 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3 Công văn 4038/TCT-KK về kê khai thuế giá trị gia tăng hàng tồn kho khi giải thể doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 7802/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc thực hiện thuế giá trị gia tăng đối với hàng tồn kho của đại lý, cho thuê cơ sở hạ tầng
- 5 Thông tư 09/1999/TT-KKTW hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định lại giá trị tài sản cố định và vật tư, hàng hoá tồn kho của doanh nghiệp Nhà nước áp dụng trong thời kỳ tổng kiểm kê tại thời điểm 0 giờ ngày 1/1/2000 do Ban Kiểm Kê Trung ương ban hành