TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10684/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 20 tháng 03 năm 2018 |
Kính gửi: Công ty cổ phần tập đoàn Công nghệ CMC
(Đ/c: Tầng 17, CMC Tower, 11 Phố Duy Tân, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, TP Hà Nội - MST: 0100244112)
Trả lời công văn số 33/CV-CMC ngày 08/3/2018 của Công ty cổ phần tập đoàn Công nghệ CMC (sau đây gọi là Công ty) hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Nghị định 71/2007/NĐ-CP ngày 03/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin:
+ Tại Điều 3 quy định như sau:
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Sản phẩm phần mềm là phần mềm và tài liệu kèm theo được sản xuất và được thể hiện hay lưu trữ ở bất kỳ một dạng vật thể nào, có thể được mua bán hoặc chuyển giao cho đối tượng khác khai thác, sử dụng.
…
10. Dịch vụ phần mềm là hoạt động trực tiếp hỗ trợ, phục vụ việc sản xuất, cài đặt, khai thác, sử dụng, nâng cấp, bảo hành, bảo trì phần mềm và các hoạt động tương tự khác liên quan đến phần mềm.
…’
+ Tại Điều 9 quy định về các loại sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm như sau:
“2. Các loại sản phẩm phần mềm bao gồm:
a) Phần mềm hệ thống;
b) Phần mềm ứng dụng;
c) Phần mềm tiện ích;
d) Phần mềm công cụ.
đ) Các phần mềm khác.
3. Các loại dịch vụ phần mềm bao gồm:
a) Dịch vụ quản trị, bảo hành, bảo trì hoạt động của phần mềm và hệ thống thông tin;
b) Dịch vụ tư vấn, đánh giá, thẩm định chất lượng phần mềm;
e) Dịch vụ tư vấn, xây dựng dự án phần mềm;
d) Dịch vụ tư vấn định giá phần mềm;
đ) Dịch vụ chuyển giao công nghệ phần mềm;
e) Dịch vụ tích hợp hệ thống;
g) Dịch vụ bảo đảm an toàn, an ninh cho sản phẩm phần mềm, hệ thống thông tin;
h) Dịch vụ phân phối, cung ứng sản phẩm phần mềm;
i) Các dịch vụ phần mềm khác.”
- Căn cứ Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/3/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng:
+ Tại Khoản 21 Điều 4 quy định về đối tượng không chịu thuế gồm:
"…
Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật.
+ Tại Điều 11 quy định về thuế suất thuế GTGT 10% như sau:
“Điều 11. Thuế suất 10%
Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.
…”
Căn cứ các quy định trên, do đơn vị không cung cấp hồ sơ cụ thể, Cục Thuế TP Hà Nội trả lời nguyên tắc như sau:
- Trường hợp Công ty bán các sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định tại Điều 3 và Điều 9 Nghị định 71/2007/NĐ-CP ngày 03/5/2007 của Chính phủ nêu trên, nếu các sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm là phần mềm máy tính theo quy định của pháp luật thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
- Trường hợp Công ty cho thuê bản quyền phần mềm máy tính không phải là dịch vụ phần mềm theo quy định tại Khoản 3 Điều 9 Nghị định 71/2007/NĐ-CP ngày 03/5/2007 của Chính phủ thì hoạt động này thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thuế suất 10%.
Đề nghị Công ty căn cứ tình hình thực tế tại đơn vị, đối chiếu với quy định tại Nghị định 71/2007/NĐ-CP ngày 03/5/2007 của Chính phủ để thực hiện theo đúng quy định của pháp luật. Trường hợp còn vướng mắc đề nghị Công ty liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 4 - Cục Thuế TP Hà Nội để được giải đáp.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời Công ty được biết để thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 34675/CT-TTHT năm 2018 về hướng dẫn thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ xem truyền hình theo yêu cầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 12438/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 11619/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất giá trị gia tăng đối với hoạt động thuê cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp chế xuất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 9843/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 9291/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ lắp đặt thiết bị treo hàng hóa do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 71/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin
- 1 Công văn 9291/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ lắp đặt thiết bị treo hàng hóa do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 9843/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 11619/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất giá trị gia tăng đối với hoạt động thuê cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp chế xuất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 12438/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 34675/CT-TTHT năm 2018 về hướng dẫn thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ xem truyền hình theo yêu cầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành