Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10755/BCT-TTTN
V/v điều hành kinh doanh xăng dầu

Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2015

 

Kính gửi: Các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu

Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 83/2014/NĐ-CP);

Căn cứ Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương - Tài chính Quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 39/2014/TTLT-BCT-BTC);

Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống;

Căn cứ Thông báo số 19/TB-VPCP ngày 26 tháng 01 năm 2015 của Văn phòng Chính phủ thông báo kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại cuộc họp về cơ chế giá đối với xăng E5;

Căn cứ thực tế diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới kể từ ngày 04 tháng 10 năm 2015 đến hết ngày 18 tháng 10 năm 2015 (sau đây gọi tắt là kỳ công bố) và căn cứ nguyên tắc tính giá cơ sở theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC;

Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường, như sau:

Mặt hàng

Giá cơ sở kỳ trước liền kề, điều hành ngày1 03/10/2015 (đồng/lít,kg)

Giá cơ sở kỳ công bố2 (đồng/lít, kg)

Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề (đồng/lít,kg)

Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề (%)

(1)

(2)

(3)=(2)-(1)

(4)=[(3):(1)]x100

1. Xăng RON 92

18.139

18.113

-26

-0,14

2. Xăng E5

17.644

17.618

-26

-0,14

3. Dầu điêzen 0.05 S

13.723

13.945

+222

+1,62

4. Dầu hỏa

12.725

13.004

+279

+2,19

5. Dầu Madút 180CST 3.5S

9.442

9.887

+445

+4,72

Trước những diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới trong thời gian gần đây và thực hiện điều hành giá xăng dầu theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định:

1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu

- Trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với xăng khoáng là 200 đồng/lít

- Giữ nguyên mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu khác như hiện hành theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP.

2. Giá bán xăng dầu

Sau khi thực hiện việc trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn mức giá:

- Xăng RON 92: không cao hơn 18.003 đồng/lít;

- Xăng E5: không cao hơn 17.618 đồng/lít;

- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 13.945 đồng/lít;

- Dầu hỏa: không cao hơn 13.004 đồng/lít;

- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 9.887 đồng/kg.

3. Thời gian thực hiện

- Trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu: Áp dụng từ 15 giờ 00 ngày 19 tháng 10 năm 2015.

- Điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu: Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quy định nhưng không muộn hơn 15 giờ 00 ngày 19 tháng 10 năm 2015 đối với xăng; không sớm hơn 15 giờ 00 ngày 19 tháng 10 năm 2015 đối với dầu điêzen, dầu hỏa, dầu madút.

- Kể từ 15 giờ 00 ngày 19 tháng 10 năm 2015, là thời điểm Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ công bố tại Công văn này cho đến trước ngày Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ kế tiếp, việc điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quyết định phù hợp với các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Thông tư Liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC.

Bộ Công Thương thông báo để các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu biết, thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện về Liên Bộ Công Thương - Tài chính để giám sát theo quy định./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương (b/c);
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (b/c);
- Cục Quản lý Giá, Thanh tra Bộ (BTC);
- Cục Quản lý thị trường (BCT);
- Hiệp hội Xăng dầu Việt Nam (để biết);
- Lưu: VT, TTTN.

TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Nguyễn Lộc An

 

Giá xăng dầu thế giới 15 ngày
(04/10/2015 - 18/10/2015)

TT

Ngày

X92

Dầu hỏa

Do 0,05

FO 3,5S

B/hổ

WTI

LHN

VCB bán

1

4/10/2015

 

 

 

 

 

 

 

 

2

5/10/2015

62.970

59.980

58.990

244.370

49.580

46.260

21,890

22,500

3

6/10/2015

62.740

60.490

59.470

246.660

50.140

48.530

21,890

22,455

4

7/10/2015

64.500

63.810

62.980

263.360

53.640

47.810

21,890

22,420

5

8/10/2015

62.600

62.190

61.920

256.310

52.720

49.430

21,890

22,230

6

9/10/2015

62.810

62.420

62.920

259.670

54.520

49.630

21,890

22,280

7

10/10/2015

 

 

 

 

 

 

 

 

8

11/10/2015

 

 

 

 

 

 

 

 

9

12/10/2015

63.480

62.360

62.500

258.970

54.280

47.100

21,890

22,400

10

13/10/2015

61.880

59.680

59.790

245.540

51.670

46.660

21,890

22,440

11

14/10/2015

61.060

58.260

58.580

243.570

50.640

46.640

21,890

22,420

12

15/10/2015

61.110

58.410

58.510

241.060

50.500

46.380

21,890

22,370

13

16/10/2015

61.110

59.410

59.120

243.500

51.170

47.260

21,890

22,350

14

17/10/2015

 

 

 

 

 

 

 

 

15

18/10/2015

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bquân

62.426

60.701

60.478

250.301

51.886

47.570

21,890

22,387

 



1,2 Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu theo quy định là 300 đồng/lít xăng khoáng, 0 đồng/lít xăng E5, 300 đồng/lít điêzen, 300 đồng/lít dầu hỏa, 300 đồng/kg dầu madút.