Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 8047/BCT-TTTN
V/v: điều hành kinh doanh xăng dầu

Hà Nội, ngày 04 tháng 08 năm 2015

 

Kính gửi: Các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu

Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 83/2014/NĐ-CP);

Căn cứ Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương - Tài chính Quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 39/2014/TTLT- BCT-BTC);

Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống;

Căn cứ Thông báo số 19/TB-VPCP ngày 26 tháng 01 năm 2015 của Văn phòng Chính phủ thông báo kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại cuộc họp về cơ chế giá đối với xăng E5;

Căn cứ thực tế diễn biến giá xăng, dầu thành phẩm thế giới kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2015 đến hết ngày 03 tháng 8 năm 2015 (sau đây gọi tắt là kỳ công bố) và căn cứ nguyên tắc tính giá cơ sở theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP , Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ;

Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường, như sau:

Mặt hàng

Giá cơ sở kỳ trước liền kề, điều hành ngày 20/7/20151 (đồng/lít, kg)

Giá cơ sở kỳ công bố2 (đồng/lít, kg)

Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề (đồng/lít, kg)

Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề %

(1)

(2)

(3)=(2)-(1)

(4)=[(3):(1)]x100

1. Xăng RON 92

       20.120

19.304

-816

-4,05

2. Xăng E5

19.625

18.809

-816

-4,16

3. Dầu điêzen 0.05S

14.681

13.862

-819

-5,58

4. Dầu hỏa

13.750

13.112

-638

-4,64

5. Dầu Madút 180CST 3.5S

11.434

10.872

-562

-4,92

Trước những diễn biến giá xăng dầu thế giới trong thời gian gần đây và thực hiện điều hành giá xăng dầu theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định:

1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu

Giữ nguyên mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu như hiện hành.

2. Giá bán xăng dầu

Sau khi thực hiện việc trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn giá cơ sở, cụ thể:

- Xăng RON 92: không cao hơn 19.304 đồng/lít;

- Xăng E5: không cao hơn 18.809 đồng/lít;

- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 13.862 đồng/lít;

- Dầu hỏa: không cao hơn 13.112 đồng/lít;

- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 10.872 đồng/kg.

3. Thời gian thực hiện

- Trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu: Áp dụng từ 15 giờ 00 ngày 04 tháng 8 năm 2015.

- Điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu: Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quy định nhưng không muộn hơn 15 giờ 00 ngày 04 tháng 8 năm 2015.

- Kể từ 15 giờ 00 ngày 04 tháng 8 năm 2015, là ngày Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ công bố tại Công văn này cho đến trước ngày Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ kế tiếp, việc điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quyết định phù hợp với các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP , Thông tư Liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC .

Bộ Công Thương thông báo để các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu biết, thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện về Liên Bộ Công Thương – Tài chính để giám sát theo quy định./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương (b/c);
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (b/c);
- Cục Quản lý Giá, Thanh tra Bộ (BTC);
- Cục Quản lý thị trường (BCT);
- Hiệp hội Xăng dầu Việt Nam (để biết);
- Lưu: VT, TTTN.

TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Nguyễn Lộc An

 

 

Giá xăng dầu thế giới 15 ngày

(20/7/2015 - 03/8/2015)

TT

Ngày

X92

Dầu hỏa

DO 0,05

FO 3,5S

B/hổ

WTI

LNH

VCB

1

20/7/15

72.880

64.860

63.980

311.310

57.510

50.150

21,673

21,840

2

21/7/15

71.680

64.210

63.500

307.460

56.830

50.360

21,673

21,840

3

22/7/15

70.790

64.550

63.760

307.320

56.860

49.190

21,673

21,840

4

23/7/15

70.000

64.810

63.370

303.570

56.490

48.450

21,673

21,840

5

24/7/15

70.430

64.490

62.660

299.930

55.490

48,140

21,673

21,840

6

25/7/15

 

 

 

 

 

 

 

 

7

26/7/15

 

 

 

 

 

 

 

 

8

27/7/15

70.230

62.990

61.110

293.750

54.610

47.390

21,673

21,840

9

28/7/15

68.510

61.170

59.230

283.810

53.040

47.980

21,673

21,840

10

29/7/15

67.910

61.110

59.380

281.170

52.950

48.790

21,673

21,840

11

30/7/15

68.980

62.300

60.650

289.240

53.980

48 520

21,673

21,840

12

31/7/15

69.780

61.360

59.870

284.030

52.950

47.120

21,673

21,840

13

1/8/15

 

 

 

 

 

 

 

 

14

2/8/15

 

 

 

 

 

 

 

 

15

3/8/15

67.610

59.310

58.610

274.640

51.100

45.170

21,673

21,840

 

Bquân

69.891

62,833

61.465

294.203

54.710

48.296

21,673

21,840

 



1,2 Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá theo quy định là 300 đồng/lít xăng khoáng, 0 đồng/lít xăng E5, 300 đồng/lít điêzen, 300 đồng/lít dầu hỏa, 300 đồng/kg dầu madút.