- 1 Công văn 1026/TTg-ĐMDN sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 22/2021/QĐ-TTg về Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện chuyển đổi sở hữu, sắp xếp lại, thoái vốn giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2022 về tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động và huy động nguồn lực của doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty trong phát triển kinh tế - xã hội do Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 1479/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Kế hoạch sắp xếp lại doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Công văn 1026/TTg-ĐMDN về tình hình cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước, 8 tháng đầu năm 2023 và nguồn thu từ bán vốn nhà nước nộp về ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Công văn 9245/VPCP-ĐMDN năm 2023 sửa đổi, bổ sung Quyết định 22/2021/QĐ-TTg do Văn phòng Chính phủ ban hành
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10917/BKHĐT-PTDN | Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2023 |
Kính gửi: | - Bộ, các cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (danh sách kèm theo); |
Thực hiện theo quy định tại điểm 2 mục IV Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2022 của Chính phủ, điểm h khoản 1 Điều 2 Quyết định số 1479/QĐ-TTg ngày 29/11/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước (DNNN), doanh nghiệp có vốn nhà nước giai đoạn 2022-2025 và chỉ đạo của Phó Thủ tướng Lê Minh Khái tại mục 2 Công văn số 1026/TTg- ĐMDN ngày 27/10/2023 về tình hình cơ cấu lại DNNN, 8 tháng đầu năm 2023 và nguồn thu từ bán vốn nhà nước nộp về NSNN giai đoạn 2021-2025, mục 1 Công văn số 9245/VPCP-ĐMDN ngày 24/11/2023 của Văn phòng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 22/2021/QĐ-TTg, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị Quý Cơ quan rà soát, báo cáo theo Đề cương báo cáo quy định tại Phụ lục (kèm theo Công văn này); đồng thời, chịu trách nhiệm về nội dung và số liệu cung cấp.
Để đảm bảo tiến độ theo yêu cầu tại Công văn số 1026/TTg-ĐMDN và 9245/VPCP-ĐMDN ngày 24/11/2023, đề nghị Quý Cơ quan gửi báo cáo về Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Cục Phát triển doanh nghiệp) trước ngày 15/01/2024[1]. Trường hợp doanh nghiệp và người đại diện phần vốn nhà nước không thực hiện báo cáo hoặc chậm nộp báo cáo, đề nghị cơ quan đại diện chủ sở hữu xem xét việc chấp hành chế độ báo cáo của doanh nghiệp và người đại diện phần vốn nhà nước khi thực hiện đánh giá, xếp loại theo quy định.
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý Cơ quan./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
(Kèm theo Công văn số 10917/BKHĐT-PTDN ngày 26/12/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
I. Báo cáo việc thực hiện Quyết định số 22/2021/QĐ-TTg và Quyết định số 1479/QĐ-TTg
1. Tình hình sắp xếp lại, cổ phần hóa, thoái vốn theo các Quyết định số 22/2021/QĐ-TTg và Quyết định số 1479/QĐ-TTg
1.1 Đặc điểm, tình hình DNNN, doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc cơ quan đại diện chủ sở hữu:
- Số lượng doanh nghiệp thực hiện sắp xếp theo Quyết định số 1479/QĐ-TTg.
- Đánh giá vị trí, vai trò của DNNN, doanh nghiệp có vốn nhà nước đối với phát triển kinh tế-xã hội của Bộ ngành, địa phương.
1.2 Kết quả sắp xếp lại, cổ phần hoá, thoái vốn giai đoạn 2021-2023 (số liệu điền theo Bảng kèm theo):
- Về kết quả thực hiện cổ phần hóa, sáp nhập, giải thể: Nêu ngắn gọn về tiến độ triển khai thực hiện
- Về kết quả thực hiện thoái vốn giai đoạn 2021-2023: Nêu ngắn gọn về tiến độ triển khai thực hiện (số lượng hoàn thành; tiến độ triển khai (trong trường hợp chưa hoàn thành); lý do (trong trường hợp không đúng tiến độ đề ra).
- Về kết quả xây dựng Danh mục DNNN, doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện sắp xếp theo phương án riêng: Nêu ngắn gọn về tiến độ (số lượng doanh nghiệp đã trình Thủ tướng Chính phủ; số lượng doanh nghiệp chưa trình, lý do chưa hoàn thành và dự kiến tiến độ...).
1.3 Dự kiến kế hoạch thực hiện năm 2024 đối với từng doanh nghiệp;
1.4 Đánh giá việc thực hiện Quyết định số 22/2021/QĐ-TTg và hoạt động sắp xếp, cổ phần hóa, thoái vốn:
- Những mặt được
- Các vướng mắc, khó khăn: (i) về thực hiện theo các tiêu chí phân loại nêu tại Quyết định số 22/2021/QĐ-TTg; (ii) về các vướng mắc trong triển khai thực hiện sắp xếp lại, cổ phần hoá, thoái vốn DNNN, doanh nghiệp có vốn nhà nước; (iii) Các vướng mắc, khó khăn khác (nếu có).
2. Kiến nghị, đề xuất
2.1 Về cơ chế, chính sách sắp xếp, cổ phần hóa DNNN: Đề nghị nêu rõ kiến nghị về sửa đổi, bổ sung các nội dung nêu tại Quyết định số 22/2021/QĐ-TTg và các chính sách khác có liên quan.
2.2 Về kiến nghị liên quan đến triển khai thực hiện công tác sắp xếp lại, cổ phần hoá, thoái vốn
2.3 Các kiến nghị khác (nếu có).
II. Báo cáo việc thực hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2022 của Chính phủ
- Đề nghị báo cáo về kết quả thực hiện các nhiệm vụ nêu tại mục IV của Nghị quyết số 68/NQ-CP (phần Tổ chức thực hiện) theo Bảng 4 kèm theo
- Nêu rõ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện
- Đề xuất sửa đổi và giải trình rõ lý do.
BẢNG 1. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CỔ PHẦN HÓA DOANH NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2021-2023 THEO PHỤ LỤC II QUYẾT ĐỊNH SỐ 1479/QĐ-TTg
STT | Tên doanh nghiệp | Tỷ lệ vốn Nhà nước dự kiến nắm giữ sau CPH theo khung tỷ lệ quy định tại Quyết định số 22/2021/QĐ-TTg | Đã hoàn thành CPH (đăng ký kinh doanh chuyển thành công ty CP) | Đang triển khai thực hiện CPH | Chưa triển khai công tác CPH | Ghi chú | ||||
Đã thành lập Ban chỉ đạo CPH và Tổ giúp việc | Đã xây dựng Phương án sử dụng đất | Đã xác định giá trị doanh nghiệp | Đã quyết định và công bố giá trị doanh nghiệp | Đang tổ chức thực hiện phương án cổ phần hóa | ||||||
1 | Công ty TNHH một thành viên A | Từ 50% trở xuống |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý: Tên doanh nghiệp ghi đúng theo Quyết định số 1479/QĐ-TTg ngày 29/11/2022 của Thủ tướng Chính phủ
Trong trường hợp tiến độ triển khai CPH doanh nghiệp chưa được quy định tại Bảng, đề nghị nêu rõ tiến độ đang thực hiện tại cột "Ghi chú"
BẢNG 2. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN SẮP XẾP LẠI DOANH NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2021-2023 THEO QUY ĐỊNH TẠI PHỤ LỤC II QUYẾT ĐỊNH SỐ 1479/QĐ-TTg
STT | Tên doanh nghiệp | Hình thức sắp xếp lại (sáp nhập, giải thể...) | Hoàn thành sắp xếp lại (Ban hành Quyết định sắp xếp lại) | Đang xây dựng Phương án sắp xếp lại | Chưa triển khai thực hiện | Ghi chú |
1 | Công ty TNHH một thành viên A | Sáp nhập | x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Tên doanh nghiệp ghi đúng theo Quyết định số 1479/QĐ-TTg ngày 29/11/2022 của Thủ tướng Chính phủ
Trong trường hợp tiến độ triển khai sắp xếp lại chưa được quy định tại Bảng, đề nghị nêu rõ tiến độ đang thực hiện tại cột "Ghi chú"
BẢNG 3. TÌNH HÌNH THOÁI VỐN NHÀ NƯỚC TẠI DOANH NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2021-2023 THEO PHỤ LỤC III QUYẾT ĐỊNH SỐ 1479/QĐ-TTg
STT | Tên CQ đại diện chủ sở hữu/doanh nghiệp | Kế hoạch thoái vốn theo QĐ 1479 | Tỷ lệ vốn NN còn lại sau khi thoái theo QĐ 1479 | Đã hoàn thành thoái vốn | Đang triển khai thực hiện | Chưa triển khai thực hiện | Ghi chú | ||
Tỷ lệ vốn Nhà nước nắm giữ theo khung quy định tại Quyết định số 22/2021/QĐ- TTg | Tỷ lệ thoái vốn được phê duyệt tại QĐ 1479 | Thuê tư vấn thẩm định giá | Tổ chức bán đấu giá | ||||||
1 | Công ty cổ phần B | Từ 50% trở xuống | 90,45% | 0,00% |
| x |
|
|
|
2 | Công ty TNHH 2TV B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Chỉ báo cáo các doanh nghiệp thuộc diện thoái vốn trong giai đoạn 2022-2023; Tên gọi ghi theo tên gọi quy định tại Quyết định số 1479/QĐ-TTg
Trong trường hợp tiến độ triển khai CPH doanh nghiệp thoái vốn chưa được quy định tại Bảng, đề nghị nêu rõ tiến độ đang thực hiện tại cột "Ghi chú"
DANH SÁCH CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ GỬI VĂN BẢN
1. Bộ Quốc phòng
2. Bộ Công an
3. Bộ Tư pháp
4. Bộ Tài chính
5. Bộ Công Thương
6. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
7. Bộ Giao thông vận tải
8. Bộ Xây dựng
9. Bộ Thông tin và Truyền thông
10. Bộ Giáo dục và Đào tạo
11. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
12. Bộ Nội vụ
13. Bộ Y tế
14. Bộ Khoa học và Công nghệ
15. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
16. Bộ Tài nguyên và Môi trường
17. Thanh tra Chính phủ
18. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
19. Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp
20. Đài Tiếng nói Việt Nam
21. Thông tấn xã Việt Nam
22. Đài Truyền hình Việt Nam
23. Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
24. Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam
[1] Thông tin chi tiết xin liên hệ chị Trần Thanh Hương, số điện thoại: 080 44932/0979527349. Bản mềm Báo cáo và Phụ lục xin gửi theo địa chỉ email: thanhhuongtran@mpi.gov.vn hoặc huongtran.aed@gmail.com.
- 1 Công văn 1026/TTg-ĐMDN sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 22/2021/QĐ-TTg về Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện chuyển đổi sở hữu, sắp xếp lại, thoái vốn giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2022 về tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động và huy động nguồn lực của doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty trong phát triển kinh tế - xã hội do Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 1479/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Kế hoạch sắp xếp lại doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Công văn 1026/TTg-ĐMDN về tình hình cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước, 8 tháng đầu năm 2023 và nguồn thu từ bán vốn nhà nước nộp về ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Công văn 9245/VPCP-ĐMDN năm 2023 sửa đổi, bổ sung Quyết định 22/2021/QĐ-TTg do Văn phòng Chính phủ ban hành