Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11939/QLD-ĐK
V/v công bố danh mục nguyên liệu dược chất làm thuốc không phải thực hiện cấp phép nhập khẩu của thuốc trong nước đã được cấp SĐK.

Hà Nội, ngày 27 tháng 6 năm 2018

 

Kính gửi: Các cơ sở đăng ký, sản xuất thuốc trong nước

Căn cứ Luật dược số 105/2016/QH13 ngày 06/4/2016;

Căn cứ Nghị định 54/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017;

Căn cứ các hồ sơ thay đổi, bổ sung thuốc trong nước đã có giấy đăng ký lưu hành đã được Cục Quản lý Dược phê duyệt nội dung thay đổi, bổ sung; Theo đề nghị công bố nguyên liệu tại văn thư số 143/2018/CV-STA đề ngày 14/05/2018 của Công ty TNHH LD Stada Việt Nam, văn thư số 05/2018/CBNL-HS ngày 09/04/2018 và văn thư số 06/2018/CBNL-HS ngày 13/04/2018 của Công ty TNHH Ha san - Dermapharm, văn thư số 1011CV/DPKH ngày 15/06/2018 của Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hòa, Văn thư số 572/CV-ĐK/DMC ngày 11/06/2018 của Công ty cổ phần XNK Y tế Domesco,

Cục Quản lý Dược thông báo:

Công bố Danh mục nguyên liệu dược chất làm thuốc để sản xuất thuốc theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam được nhập khẩu không phải thực hiện cấp phép nhập khẩu theo Danh mục đính kèm công văn này.

Danh mục nguyên liệu làm thuốc được công bố nêu trên đăng tải trên trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Dược tại địa chỉ: www.dav.gov.vn.

Cục Quản lý Dược thông báo để các công ty sản xuất biết và thực hiện.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- CT. Vũ Tuấn Cường (để b/c);
- Tổng Cục Hải Quan (để phối hợp);
- Website Cục QLD;
- Lưu: VT, ĐK (Bi).

TUQ. CỤC TRƯỞNG
PHÓ TRƯỞNG PHÒNG
ĐĂNG KÝ THUỐC




Nguyễn Thị Thu Thủy

 

DANH MỤC

NGUYÊN LIỆU DƯỢC CHẤT ĐỂ SẢN XUẤT THUỐC THEO HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THUỐC ĐÃ CÓ GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH THUỐC TẠI VIỆT NAM ĐƯỢC NHẬP KHẨU KHÔNG PHẢI THỰC HIỆN VIỆC CẤP PHÉP NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo công văn số: 11939/QLD-ĐK ngày 27 tháng 6 năm 2018 của Cục Quản lý Dược)

STT

Tên thuốc

Số giấy đăng ký lưu hành thuốc

Ngày hết hiệu lực của giấy đăng ký lưu hành

Tên cơ sở sản xuất thuốc

Tên nguyên liệu làm thuốc

Tiêu chuẩn chất lượng của nguyên liệu

Tên cơ sở sản xuất nguyên liệu

Địa chỉ cơ sở sản xuất nguyên liệu

Tên nước sản xuất nguyên liệu

1.

 

Bicimax (1)

 

VD-26558-17

06/02/2022

Chi nhánh Công ty TNHH Liên Doanh STADA-VIỆT NAM

Vitamin C (Ascorbic acid)

EP 8.0

DSM Jiangshan Pharmaceutical (Jiangsu) Co., Ltd.

Jiangshan Road, Jingjiang, Jiangsu Province

China

Calcium carbonate

EP 8.0

Shaefer Kalk GmbH & Co.KG

Louise-Seher-Straße 6 D-65582 Diez

Germany

2.

Gemfibstad 300 (2)

VD-24561-16

23/03/2021

Chi nhánh Công ty TNHH Liên Doanh STADA-VIỆT NAM

Gemfibrozil

USP 38

Zhejiang Excel Pharmaceutical Co., Ltd

9 Dazha Road, Huangyan Economic Development Zone, Taizhou, Zhejiang

China

3.

Ibudolor 200 (3)

VD-23351-15

09/09/2020

Công ty TNHH Liên Doanh STADA-VIỆT NAM

Ibuprofen

EP 8.0

Strides Shasun Limited

R.S.No. 33 & 34, Mathur Road, Periyakalapet, Puducherry - 605 014

India

4.

 

Lipistad 10 (4)

 

VD-23970-15

17/12/2020

Chi nhánh Công ty TNHH Liên Doanh STADA-VIỆT NAM

Atorvastatin calcium

USP 38

DSM Sinochem Pharmaceutical India Private Limited

Bhai Mohan Singh Nagar, Toansa, Distt. Nawanshahr 144 533, Punjab

India

Atorvastatin calcium (Atorvastatin calcium trihydrate

USP 38

Dr. Reddy’s Laboratories Limited

Chemical Technical Operations, Unit-II, Plot No. 110 & 111, Sri Venkateswara Co- operative Industrial Estate, Bollaram, Jinnaram, Medak District - 502 325, Andhra Pradesh

India

5.

NAC 200 eff (5)

VD-22674-15

26/05/2020

Chi nhánh Công ty TNHH Liên Doanh STADA-VIỆT NAM

Acetylcystein

EP 7.0

F.I.S Fabbrica Italian Sintetici S.p.A

Via Dovaro, snc, 36045 Lonigo (VI)

Italy

6.

Partamol Tab. (6)

VD-23978-15

17/12/2020

Chi nhánh Công ty TNHH Liên Doanh STADA-VIỆT NAM

Paracetamol

EP 8.0

Hebei Jiheng (Group) Pharmaceutical Co., Ltd.

No. 368 Jianshe Street, Hengshui City, Hebei Province 053000

China

EP 8.0

Sri Krishna Pharmaceuticals Limited

C-4, Industrial Development Area, Unit-I Uppal, Hyderabad - 500 039, Telangana

India

7.

Ultradol (7)

VD-22007-14

08/12/2019

Chi nhánh Công ty TNHH Liên Doanh STADA-VIỆT NAM

Paracetamol

EP 8.0

Hebei Jiheng (Group) Pharmaceutical Co., Ltd.

No. 368 Jianshe Street, Hengshui City, Hebei Province 053000

China

EP 8.0

Sri Krishna Pharmaceuticals Limited

C-4, Industrial Development Area, Unit-I Uppal, Hyderabad - 500 039, Telangana

India

EP 8.0

Mallinckrodt Inc.

Raleigh Plant 8801 Capital Boulevard Raleigh, NC 27316

USA

8.

Vastad (8)

VD-22683-15

26/05/2020

Công ty TNHH Liên Doanh STADA-VIỆT NAM

Nystatin

USP 39

Antibiotice S.A

1 Valea Lupului street, Lasi 707410

Rumani

Neomycin sulfate

EP 8.0

Sichuan Long March Pharmaceutical Co., Ltd.

448 Changqing Road, Leshan, Sichuan 614000

China

Neomycin sulfate

EP 8.0

Jiangsu Sainty Handsome Co. Ltd.

21 Software Avenue, Nanjing, Jiangsu

China

9.

Azicine 250 mg (9)

VD-19693-13

10/09/2018

Công ty TNHH Liên Doanh STADA-VIỆT NAM

Azithromycin dihydrate

USP 39

Shanghai shyndec Pharmaceutical (Haimen) Co., Ltd.

No. 1, Linjiang Avenue, Linjiang Town, Haimen, Jiangsu

China

10.

Azicine (10)

VD-20541-14

04/03/2019

Chi nhánh Công ty TNHH Liên Doanh STADA-VIỆT NAM

Azithromycin dihydrate

USP 39

Shanghai shyndec Pharmaceutical (Haimen) Co., Ltd.

No. 1, Linjiang Avenue, Linjiang Town, Haimen, Jiangsu

China

11.

Stadgentri (11)

VD-23363-15

09/09/2020

Công ty TNHH Liên Doanh STADA-VIỆT NAM

Clotrimazole (Clotrimazole micronized)

BP 2015

Guangzhou Hanpu Pharmaceutical Co. Ltd.

No. 9, Jufeng North Road, Aotou Town, Conghua City, Guangzhou

China

12.

Lipistad 20 (11)

VD-23341-15

17/12/2020

Chi nhánh Công ty TNHH Liên Doanh STADA-VIỆT NAM

Atorvastatin calcium trihydrate

USP 38

Dr. Reddy’s Laboratories Limited

Chemical Technical Operations, Unit-II, Plot No. 110 & 111, Sri Venkateswara Co-­operative Industrial Estate, Bollaram, Jinnaram, Medak District - 502 325, Andhra Pradesh

India

Atorvastatin calcium (Atorvastatin calcium trihydrate

USP 38

DSM Sinochem Pharmaceutical India Private Limited

Bhai Mohan Singh Nagar, Toansa, Distt. Nawanshahr 144 533, Punjab

India

13.

Sucrahasan (12)

VD-19187-13

19/06/2018

Công ty TNHH Ha san - Dermapharm

Sucralfat

USP 38

Zhejiang Haisen Pharmaceutical Co., Ltd.

Liushi Street PC 322104 Dongyang, Zhejiang Province, China

China

14.

Ibuprofen (13)

VD-22478-15

26/05/20120

Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hòa

Ibuprofen

USP 38

Hubei Granules- Biocause Pharmaceutical Co., Ltd.

122 Yangwan road China-448000 Jingmen City, Hubei Province, China

China

Boc Sciences, USA

45-16 Ramsey road, Shirley, NY 11967, USA

USA

15.

Doxycyclin 100 mg (14)

VD-28382-17

19/09/2022

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế DOMESCO

Doxycycline hyclate

EP 9.0

Yangzhou Liberty Pharmaceutical Co., Ltd

22, Yangli Road, Yangzhou, Jiangsu, China.

China

16.

Hafenthyl 300 (15)

VD-23330-15

09/09/2020

Công ty TNHH Ha san-Dermapharm

Fenofibrat

EP 8.0

Derivados Quimicos Sau (Spain)

Camino Viejo de Pliego, S/N 30820 Alcantarilla, Murcia, Spain

Spain

Olon S.p.A

Via benvenuto Cellini 20, 20090 Segrate, Milan

Italy

 

 



(1) Thay đổi tên cơ sở sản xuất dược chất, điều chỉnh tên và địa chỉ cơ sở sản xuất dược chất tại công văn số 3889/QLD-ĐK ngày 06/03/2018 của Cục Quản lý Dược.

(2) Thay đổi tên cơ sở sản xuất thuốc theo công văn số 3185/QLD-ĐK ngày 17/03/2018 của Cục Quản lý Dược

(3) Bổ sung cơ sở sản xuất dược chất, cập nhật tiêu chuẩn chất lượng dược chất theo công văn số 14673/QLD-ĐK ngày 19/09/2017 của Cục Quản lý Dược

(4) Thay đổi tiêu chuẩn chất lượng dược chất, bổ sung cơ sở sản xuất dược chất theo công văn số 5608/QLD-ĐK ngày 30/03/2018; và thay đổi tên cơ sở sản xuất thuốc tại công văn số 3155/QLD-ĐK ngày 17/03/2017 của Cục Quản lý Dược

(5) Thay đổi tên cơ sở sản xuất thuốc theo công văn số 3429/QLD-ĐK ngày 24/03/2017 của Cục Quản lý Dược; thay đổi tên và địa chỉ nhà sản xuất dược chất theo công văn số 9768/QLD- ĐK ngày 12/07/2017 của Cục Quản lý Dược;

(6) Thay đổi tên cơ sở sản xuất thuốc theo công văn số 3155/QLD-ĐK ngày 17/03/2017 của Cục Quản lý Dược; bổ sung nhà sản xuất dược chất theo công văn số 13798/QLD-ĐK ngày 07/09/2017 của Cục Quản lý Dược;

(7) Thay đổi tên cơ sở sản xuất thuốc theo công văn số 3429/QLD-ĐK ngày 24/03/2017 của Cục Quản lý Dược; bổ sung nhà sản xuất dược chất, cập nhật tiêu chuẩn dược chất theo công văn số 14672QLD-ĐK ngày 19/09/2017 của Cục Quản lý Dược;

(8) Bổ sung cơ sở sản xuất dược chất, thay đổi tiêu chuẩn chất lượng dược chất theo công văn số 15287/QLD-ĐK ngày 27/09/2017 của Cục Quản lý Dược

(9) Bổ sung cơ sở sản xuất dược chất theo công văn số 6973/QLD-ĐK ngày 16/04/2018 của Cục Quản lý Dược

(10) Thay đổi tên cơ sở sản xuất thuốc theo công văn số 3195/QLD-ĐK ngày 17/03/2017 của Cục Quản lý Dược; Bổ sung cơ sở sản xuất dược chất theo công văn số 6956/QLD-ĐK ngày 16/04/2018 của Cục Quản lý Dược

(11) Thay đổi cơ sở sản xuất dược chất theo công văn số 3812/QLD-ĐK ngày 05/03/2018 của Cục Quản lý Dược

(11) Bổ sung cơ sở sản xuất dược chất, thay đổi tiêu chuẩn chất lượng dược chất theo công văn số 7020/QLD-ĐK ngày 16/04/2018 của Cục Quản lý Dược

(12) Bổ sung nhà sản xuất dược chất Sucralfat theo công văn số 5561/QLD-ĐK ngày 30/03/2018 của Cục Quản lý Dược

(13) Bổ sung cơ sở sản xuất dược chất, thay đổi tiêu chuẩn dược chất theo công văn số 9403/QLD-ĐK ngày 28/05/2018 của Cục Quản lý Dược

(14) Thay đổi tiêu chuẩn chất lượng dược chất theo công văn số 10364/QLD-ĐK ngày 05/06/2018 của Cục Quản lý Dược;

(15) Bổ sung cơ sở sản xuất dược chất, thay đổi tiêu chuẩn chất lượng dược chất theo công văn số 5650/QLD-ĐK ngày 30/03/2018 của Cục Quản lý Dược