Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12826/BCT-TTTN
V/v điều hành kinh doanh xăng dầu

Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2014

 

Kính gửi: Các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu

Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 83/2014/NĐ-CP);

Căn cứ Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương - Tài chính Quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 39/2014/TTLT-BCT-BTC);

Căn cứ thực tế diễn biến giá xăng, dầu thành phẩm thế giới trong chu kỳ tính giá 15 ngày, kể từ ngày 07 tháng 12 năm 2014 đến hết ngày 21 tháng 12 năm 2014 (sau đây gọi tắt là kỳ công bố), bình quân giá Platt Singapore với xăng RON 92 là 68,450 USD/thùng, dầu điêzen 0,05S là 76,433 USD/thùng, dầu hỏa là 77,648 USD/thùng và dầu madút 180CST 3,5S là 345,224 USD/tấn;

Căn cứ nguyên tắc tính giá cơ sở theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC;

Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ công bố các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường, như sau:

Mặt hàng

Giá cơ sở kỳ trước liền kề, điều hành ngày 06/12/2014[1] (đồng/lít, kg)

Giá cơ sở kỳ công bố[2] (đồng/lít,kg)

Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề (đồng/lít, kg)

Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề (%)

(1)

(2)

(3)=(2)-(1)

(4)=[(3):(1)]x100

1. Xăng RON 92

19.939

17.881

-2.058

-10,3

2. Dầu điêzen 0,05S

18.413

16.999

-1.414

-7,7

3. Dầu hỏa

18.971

17.400

-1.571

- 8,3

4. Dầu Madút 180CST 3,5S

14.827

13.135

-1.692

- 11,4

Thực hiện các quy định hiện hành về giá xăng dầu, căn cứ giá cơ sở kỳ công bố nêu trên, Liên Bộ Công Thương - Tài chính thông báo:

1. Về Quỹ Bình ổn giá xăng dầu (sau đây gọi tắt là Quỹ Bình ổn giá): Tăng mức trích lập Quỹ Bình ổn giá thêm 500 đồng/lít,kg (từ 300 đồng/lít,kg lên 800 đồng/lít,kg) đối với tất cả chủng loại xăng, dầu (các loại xăng động cơ, các loại dầu điêzen, dầu hỏa và các loại dầu madút).

2. Về giá bán xăng dầu: Sau khi thực hiện việc trích lập Quỹ Bình ổn giá tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn giá cơ sở Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố:

- Xăng RON 92 là 17.881 đồng/lít;

- Dầu điêzen 0,05S là 16.999 đồng/lít;

- Dầu hỏa là 17.400 đồng/lít;

- Dầu madút 180CST 3,5S là 13.135 đồng/kg.

3. Về thời gian thực hiện:

- Trích lập Quỹ Bình ổn giá đối với tất cả các mặt hàng xăng, dầu: Áp dụng từ 15 giờ 00 ngày 22 tháng 12 năm 2014.

- Điều chỉnh giảm giá bán các mặt hàng xăng, dầu: Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quy định nhưng không muộn hơn 15 giờ 00 ngày 22 tháng 12 năm 2014.

- Kể từ 15 giờ 00 ngày 22 tháng 12 năm 2014 (ngày Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ công bố tại Công văn này) cho đến trước ngày Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ kế tiếp, việc điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quyết định phù hợp với các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Thông tư Liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC.

Bộ Công Thương thông báo để các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu biết, thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện về Liên Bộ Công Thương - Tài chính để giám sát theo quy định./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương (b/c);
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (b/c);
- Cục Quản lý Giá, Thanh tra Bộ (BTC);
- Cục Quản lý thị trường (BCT);
- Hiệp hội Xăng dầu Việt Nam (để biết);
- Lưu: VT, TTTN.

TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC




Võ Văn Quyền

 

Giá xăng dầu thế giới 15 ngày
(07/12/2014 - 21/12/2014)

TT

Ngày

X92

Dầu hỏa

Do0,05

FO 3,5S

B/hổ

WTI

LNH

VCB

1

7/12/14

 

 

 

 

 

 

 

 

2

8/12/14

73.650

82.970

81.450

383.450

70.190

63.050

21,246

21,370

3

9/12/14

71.320

80.900

79.270

367.580

68.270

63.820

21,246

21,380

4

10/12/14

71.390

80.710

79.560

367.970

68.590

60.940

21,246

21,385

5

11/12/14

69.980

79.070

78.110

357.670

67.100

59.950

21,246

21,390

6

12/12/14

68.340

77.230

76.420

345.600

65.720

57.810

21,246

21,400

7

13/12/14

 

 

 

 

 

 

 

 

8

14/12/14

 

 

 

 

 

 

 

 

9

15/12/14

68.130

77.120

76.220

341.690

65.140

55.910

21,246

21,405

10

16/12/14

64.770

74.500

73.400

323.600

62.230

55.930

21,246

21,405

11

17/12/14

64.790

74.080

72.800

317.970

62.260

56.470

21,246

21,405

12

18/12/14

66.960

75.840

74.630

326.890

63.860

54.110

21,246

21,405

13

19/12/14

65.170

74.060

72.470

319.820

61.770

56.520

21,246

21,405

14

20/12/14

 

 

 

 

 

 

 

 

15

21/12/14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bquân

68.450

77.648

76.433

345.224

65.513

58.451

21,246

21,395

 



[1] Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá theo quy định là 300 đồng/lít,kg đối với các chủng loại xăng dầu.

[2] Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá theo quy định là 800 đồng/lít,kg đối với các chủng loại xăng dầu.