Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ CÔNG THƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 687/BCT-TTTN
V/v điều hành kinh doanh xăng dầu

Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 2015

 

Kính gửi: Các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu

Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 83/2014/NĐ-CP);

Căn cứ Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương - Tài chính Quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 39/2014/TTLT-BCT-BTC);

Căn cứ thực tế diễn biến giá xăng, dầu thành phẩm thế giới kể từ ngày 06 tháng 01 năm 2015 đến hết ngày 20 tháng 01 năm 2015 (sau đây gọi tắt là kỳ công bố) và căn cứ nguyên tắc tính giá cơ sở theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC;

Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ công bố các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường, như sau:

Mặt hàng

Giá cơ sở kỳ trước liền kề, điều hành ngày 06/01/20151 (đồng/lít,kg)

Giá cơ sở kỳ công bố2 (đồng/lít,kg)

Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề (đồng/lít,kg)

Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề (%)

(1)

(2)

(3)=(2)-(1)

(4)=[(3):(1)]x100

1. Xăng RON 92

17.574

15.677

-1.897

-10,8

2. Dầu điêzen 0,05S

16.638

15.179

-1.459

-8,8

3. Dầu hỏa

17.114

15.620

-1.494

-8,7

4. Dầu Madút 180CST 3,5S

12.934

11.856

-1.078

-8,3

Thực hiện các quy định hiện hành về giá xăng dầu, căn cứ giá cơ sở kỳ công bố nêu trên, Liên Bộ Công Thương - Tài chính thông báo:

1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu (sau đây gọi tắt là Quỹ Bình ổn giá): Tăng mức trích lập Quỹ Bình ổn giá 300 đồng/lít,kg (từ 500 đồng/Iít,kg lên 800 đồng/lít,kg) đối với tất cả chủng loại xăng, dầu (các loại xăng động cơ, các loại dầu điêzen, dầu hỏa và các loại dầu madút).

2. Giá bán xăng dầu: Sau khi thực hiện việc trích lập Quỹ Bình ổn giá tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường KHÔNG CAO HƠN GIÁ CƠ SỞ Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố:

- Xăng RON 92 là 15.677 đồng/lít;

- Dầu điêzen 0,05S là 15.179 đồng/lít;

- Dầu hỏa là 15.620 đồng/lít;

- Dầu madút 180CST 3,5S là 11.856 đồng/kg.

Giá bán các mặt hàng xăng dầu sẽ được điều chỉnh GIẢM TỐI THIỂU so với giá cơ sở liền kề trước là: 1.897 đồng/lít xăng RON 92; 1.459 đồng/lít dầu điêzen 0,05S; 1.494 đồng/lít dầu hỏa; 1.078 đồng/kg dầu madút 180 CST 3,5S.

3. Thời gian thực hiện:

- Trích lập Quỹ Bình ổn giá đối với tất cả các mặt hàng xăng, dầu: Áp dụng từ 16 giờ 00 ngày 21 tháng 01 năm 2015.

- Điều chỉnh giảm giá bán các mặt hàng xăng, dầu: Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quy định nhưng không muộn hơn 16 giờ 00 ngày 21 tháng 01 năm 2015.

- Kể từ 16 giờ 00 ngày 21 tháng 01 năm 2015 (ngày Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ công bố tại Công văn này) cho đến trước ngày Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ kế tiếp, việc điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quyết định phù hợp với các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Thông tư Liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC.

Bộ Công Thương thông báo để các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu biết, thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện về Liên Bộ Công Thương - Tài chính để giám sát theo quy định./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương (b/c);
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (b/c);
- Cục Quản lý Giá, Thanh tra Bộ (BTC);
- Cục Quản lý thị trường (BCT);
- Hiệp hội Xăng dầu Việt Nam (để biết);
- Lưu: VT, TTTN.

TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Nguyễn Lộc An

 

Giá xăng dầu thế giới 15 ngày

(06/01/2015 - 20/01/2015)

TT

Ngày

X92

Dầu hỏa

Do0,05

FO 3,5S

B/hổ

WTI

LNH

VCB

1

6/1/15

57.410

66.500

66.310

279.080

55.210

47.930

21,246

21,405

2

7/1/15

54.950

63.730

63.710

265.870

52.850

48.650

24,458

21,480

3

8/1/15

55.600

64.600

64.430

279.100

54.070

48.790

21,458

21,410

4

9/1/15

55.470

64.400

64.570

283.210

55.200

48.360

21,458

21,400

5

10/1/15

 

 

 

 

 

 

 

 

6

11/1/15

 

 

 

 

 

 

 

 

7

12/1/15

52.980

62.930

62.720

271.700

53.040

46.070

24,458

21,380

8

13/1/15

50.380

60.540

59.980

263.120

50.320

45.890

21,458

21,380

9

14/1/15

50.920

60.500

59.740

266.650

50.130

48.480

21,458

21,370

10

15/1/15

53.590

62.940

61.780

280.060

51.940

46.250

21,458

21,370

11

16/1/15

53.710

62.590

61.680

271.250

52.100

48.690

21,458

21,370

12

17/1/15

 

 

 

 

 

 

 

 

13

18/1/15

 

 

 

 

 

 

 

 

14

19/1/15

54.380

63.190

61.750

276.920

52.570

 

21,458

21,380

15

20/1/15

53.390

62.140

60.750

274.430

51.330

46.390

21,458

21,400

 

Bquân

53.889

63.096

62.493

273.763

52.615

47.550

21,439

21,395

 



1 Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá theo quy định là 500 đồng/lít,kg đối với các chủng loại xăng dầu; thuế suất thuế nhập khẩu xăng dầu theo Thông tư số 03/2015/TT-BTC ngày 06/01/2015 của Bộ Tài chính.

2 Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá theo quy định là 800 đồng/lít,kg đối với các chủng loại xăng dầu.