BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1320/BNV-CCVC | Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2018 |
Kính gửi: | - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; |
Căn cứ Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày 15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/40/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức (sau đây viết tắt là Thông tư số 05/2017/TT-BNV); Quyết định số 28/QĐ-BNV ngày 08/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch công chức trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập của Nhà nước (sau đây viết tắt là Quyết định số 28/QĐ-BNV), các Bộ, ngành, địa phương được áp dụng Thông tư số 05/2017/TT-BNV và Quyết định số 28/QĐ-BNV để tổ chức thi thăng hạng viên chức hành chính từ chuyên viên lên chuyên viên chính như sau:
1. Các Bộ, ngành, địa phương căn cứ quy định tại Thông tư số 05/2017/TT-BNV, Quyết định số 28/QĐ-BNV và nội dung của Công văn này để xây dựng Đề án tổ chức thi thăng hạng viên chức hành chính từ chuyên viên lên chuyên viên chính, kèm theo danh sách viên chức đủ các tiêu chuẩn, Điều kiện được cử dự thi gửi Bộ Nội vụ để có ý kiến trước khi Bộ, ngành, địa phương thực hiện theo quy định.
2. Về đối tượng dự thi
Viên chức làm việc ở các bộ phận hành chính, tổng hợp, tổ chức cán bộ, quản trị, văn phòng, kế hoạch, tài chính và các bộ phận không trực tiếp thực hiện chuyên môn nghiệp vụ theo chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành trong các đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Về Điều kiện, tiêu chuẩn dự thi
a) Viên chức có thời gian xếp lương chuyên viên hoặc tương đương chuyên viên từ đủ 09 năm trở lên, trong đó có thời gian ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) gần nhất xếp lương chuyên viên tính đến thời hạn nộp hồ sơ dự thi thăng hạng viên chức hành chính theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền;
b) Viên chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng hoặc là thành viên ban nghiên cứu, ban soạn thảo xây dựng ít nhất 01 văn bản nghiệp vụ chuyên ngành, lĩnh vực hoặc 01 đề tài, Chương trình, đề án của cơ quan, đơn vị nơi viên chức công tác được giao thực hiện đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu (phải có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia xây dựng, văn bản, Chương trình, đề án, đề tài nghiên cứu khoa học và kèm theo văn bản xác nhận đề án, đề tài đã được cấp có thẩm quyền thông qua).
4. Các Bộ, ngành, địa phương chịu trách nhiệm quyết định danh sách viên chức có đủ các tiêu chuẩn, Điều kiện tham dự thi (bao gồm cả Điều kiện miễn thi môn tin học, môn ngoại ngữ), lưu giữ và quản lý hồ sơ đăng ký dự thi thăng hạng của viên chức tham dự thi.
5. Các Bộ, ngành, địa phương thành lập Hội đồng thi thăng hạng viên chức hành chính theo quy định tại Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức (sau đây viết tắt là Thông tư số 12/2012/TT-BNV). Hội đồng thi thực hiện nhiệm vụ tổ chức thi theo quy định tại Thông tư số 12/2012/TT-BNV, Thông tư số 16/2012/TT-BNV ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về ban hành Quy chế thi tuyển, xét tuyển viên chức; Quy chế thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức và Nội quy kỳ thi tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức và các quy định khác có liên quan. Hội đồng thi căn cứ kế hoạch tổ chức thi thăng hạng lên chuyên viên chính liên hệ với Bộ Nội vụ để phối hợp thực hiện việc ra đề thi, đáp án, chấm thi của các môn thi và tổ chức thi theo quy định;
6. Các Bộ, ngành, địa phương giải quyết khiếu nại, tố cáo (nếu có) trong quá trình tổ chức thi theo quy định;
7. Các Bộ, ngành, địa phương căn cứ Quyết định số 28/QĐ-BNV và nội dung của Công văn này chủ động phối hợp với Bộ Nội vụ để tổ chức thi hoặc ghép thi thăng hạng viên chức hành chính với thi nâng ngạch công chức thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý theo nhu cầu của Bộ, ngành, địa phương. Trường hợp Bộ, ngành, địa phương không có khả năng tổ chức thi, đề nghị có văn bản báo cáo kèm theo danh sách viên chức đủ các Điều kiện tiêu chuẩn được cử dự thi gửi Bộ Nội vụ để phối hợp tổ chức thi cùng với kỳ thi do Bộ, ngành, địa phương khác tổ chức.
8. Giao Vụ Công chức - Viên chức thực hiện việc hướng dẫn và giám sát tổ chức thi theo quy định.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Nội vụ để nghiên cứu, giải quyết.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1 Công văn 6333/BNV-CCVC năm 2018 về thời gian tối đa giữ chức danh kế toán trưởng do Bộ Nội vụ ban hành
- 2 Công văn 2905/LĐTBXH-TCCB năm 2018 về báo cáo số lượng, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức và đăng ký số lượng chỉ tiêu thăng hạng năm 2018-2019 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3 Quyết định 223/QĐ-BHXH về Kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức từ chuyên viên lên chuyên viên chính năm 2018 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 4 Quyết định 28/QĐ-BNV năm 2018 về kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch công chức trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập của Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5 Thông tư 05/2017/TT-BNV sửa đổi Thông tư 11/2014/TT-BNV và 13/2010/TT-BNV về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6 Quyết định 1487/QĐ-BKHCN về kế hoạch tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7 Công văn 1858/BKHCN-TCCB năm 2017 tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8 Thông tư 16/2012/TT-BNV về Quy chế thi, xét tuyển viên chức; Quy chế thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức và Nội quy kỳ thi tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9 Thông tư 12/2012/TT-BNV quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 1 Công văn 1858/BKHCN-TCCB năm 2017 tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2 Quyết định 1487/QĐ-BKHCN về kế hoạch tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3 Quyết định 223/QĐ-BHXH về Kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức từ chuyên viên lên chuyên viên chính năm 2018 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 4 Công văn 2905/LĐTBXH-TCCB năm 2018 về báo cáo số lượng, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức và đăng ký số lượng chỉ tiêu thăng hạng năm 2018-2019 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5 Công văn 6333/BNV-CCVC năm 2018 về thời gian tối đa giữ chức danh kế toán trưởng do Bộ Nội vụ ban hành