ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1370/UB-KVX | Bình Phước, ngày 19 tháng 08 năm 2003 |
Kính gửi: | - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; |
- Căn cứ Thông tư liên tịch số 06/2002/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT ngày 10/04/2002 của liên Bộ Lao động – TB & XH. Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch & Đầu tư về việc hướng dẫn cơ chế quản lý Quỹ quốc gia hỗ trợ việc làm và lập Quỹ giải quyết việc làm địa phương và Hướng dẫn số 319/NHCS-KH ngày 02/05/2003 của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam hướng dẫn nghiệp vụ cho vay các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài.
Căn cứ Nghị Quyết số 05/NQ-TU ngày 28/02/2003 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc lãnh đạo và đẩy mạnh công tác xuất khẩu lao động và Chỉ thị số 04/2003/CT-UB ngày 19/03/2003 của UBND tỉnh về việc đẩy mạnh công tác XKLĐ giai đoạn 2003-2010.
Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 384/TTr-LĐTBXH ngày 29/04/2003 về việc đề nghị ban hành văn bản hướng dẫn cho vay vốn đối với lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài.
Nhằm kịp thời đáp ứng nhu cầu vay vốn đi XKLĐ của nhân dân trong tỉnh, UBND tỉnh hướng dẫn thủ tục vay vốn đi XKLĐ từ nguồn vốn 120/HĐBT, cụ thể như sau:
1/ Đối tượng được vay vốn:
Người lao động tuổi từ đủ 18 đến 35 tuổi, có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh đến thời điểm XKLĐ, trừ các trường hợp bị cấm theo quy định của pháp luật hiện hành.
Đối tượng ưu tiên: con thương binh, con liệt sĩ, con gia đình chính sách có công với cách mạng. Bộ đội xuất ngũ, những người thuộc diện XDGN (được công nhận) theo quy định.
Người lao động đăng ký đi XKLĐ ở doanh nghiệp do UBND tỉnh giới thiệu đến tuyển chọn và đưa lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài.
2/ Điều kiện vay vốn:
- Người lao động được bên tuyển dụng chính thức tiếp nhận đi lao động có thời hạn ở nước ngoài.
- Người lao động hoặc hộ gia đình mà người lao động là thành viên phụ thuộc không có nợ khó đòi hoặc nợ quá hạn trên 6 tháng tại các Ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng. Đối với các hộ hiện nay đang còn nợ vay tại các ngân hàng thương mại nhưng chưa đến hạn trả nợ nếu có nhu cầu vay vốn để đi XKLĐ thì vẫn được giải quyết cho vay.
- Có giấy bảo lãnh bằng tín chấp của UBND cấp xã, phường.
3/ Về mặt thủ tục hồ sơ cho vay vốn:
a/ Hồ sơ vay vốn đối với nhóm hoặc hộ gia đình, gồm:
- Giấy đề nghị vay vốn đi xuất khẩu lao động (mẫu số 01/LĐNN), áp dụng cho những dự án vay vốn cá nhân (1 người).
- Giấy cam kết trả nợ vốn vay (mẫu số 02/LĐNN).
- Giấy cam kết bảo lãnh tín chấp của UBND xã, phường (theo mẫu số 08/BĐTV120).
- Danh sách vay vốn (theo mẫu).
- Dự án vay vốn hỗ trợ việc làm (mẫu số 2a), áp dụng cho những dự án có nhiều người lao động đi xuất khẩu lao động (từ 2 người trở lên).
b/ Quy trình thẩm định, cho vay vốn (khi hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ):
- Ở cấp xã, phường: Chủ dự án hoàn thành việc lập dự án và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận các giấy tờ liên quan, tối đa không quá 2 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ hợp lệ của chủ dự án đề nghị.
- Cấp huyện, thị: Các loại hồ sơ theo quy định tại mục 3a phải được lập thành 3 bộ, gửi đến Phòng TC – LĐ – TB &XH huyện, thị để nơi đây phối hợp với Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội hoặc Phòng giao dịch các huyện thị của Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội xem xét, thẩm định. Kết quả thẩm định phải lập thành biên bản theo mẫu số 3a: đồng thời có xác nhận của UBND các huyện, thị hoặc Thường trực BCĐ xuất khẩu lao động huyện, thị. Thời gian kể từ ngày nhận đủ các hồ sơ dự án đến khi thẩm định xong ở cấp huyện, thị tối đa không quá 4 ngày.
- Cấp tỉnh: Sau khi hoàn chỉnh các thủ tục hồ sơ nêu trên, Phòng Tổ chức – Lao động – Thương binh và Xã hội tổng hợp hồ sơ gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, tổng hợp tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký quyết định giao vốn cho vay các chủ dự án đối với các dự án có nhiều người đi xuất khẩu lao động. Đối với những dự án cá nhân vay vốn đi xuất khẩu lao động Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, quyết định. Thời gian thẩm định, quyết định cho vay tối đa không quá 4 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ dự án.
4/ Các thủ tục giải ngân nguồn vốn: Khi đã có quyết định giao vốn của UBND tỉnh, người vay vốn phải nộp bản hợp đồng lao động (bản chính) cho Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội hoặc Phòng giao dịch các huyện, thị của Chi nhánh ngân hàng, để làm các thủ tục giải ngân. Trong thời gian 4 ngày Ngân hàng làm các thủ tục để giải ngân.
5/ Về lãi suất áp dụng: Đến thời điểm hiện nay, các dự án được duyệt vay vốn với thời hạn khác nhau đều áp dụng chung một mức lãi suất là 0,5%/tháng (áp dụng theo cơ chế cho vay và tính lãi suất theo Thông tư số 06/2002/TT-LT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT ngày 10/04/2002 của liên Bộ Lao động – TB &XH – Bộ Tài chính – Bộ Kế hoạch & Đầu tư).
6/ Mức vay:
- Các đối tượng ưu tiên: Con thương binh, con liệt sỹ, con gia đình có công với cách mạng. Bộ đội xuất ngũ và con em gia đình thuộc diện XĐGN (được công nhận theo quy định) sẽ được ưu tiên cho vay 100% chi phí XKLĐ từ nguồn vốn chương trình 120/HĐBT, mức vay tối đa 15.000.000 đ/ người.
- Các đối tượng khác, được hỗ trợ cho vay 70% chi phí đi XKLĐ, mức vay tối đa không quá 10.000.000 đ/ người.
7/ Về xử lý rủi ro các dự án vay vốn:
Các dự án trong quá trình thực hiện gặp những rủi ro khách quan, bất khả kháng thì được gia hạn nợ, khoanh nợ, xóa nợ, miễn lãi theo quy định tại Thông tư số 08/1999/TTLT/BLĐTBXH – BTC – BKHĐT ngày 15/03/1999 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn giải quyết các dự án vay vốn từ quỹ quốc gia hỗ trợ việc làm bị rủi ro và Thông tư số 16/2000/TTLT/ BLĐTBXH – BTC – BKHĐT ngày 5/07/2000 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số điểm trong Thông tư 08/1999/TTLT/ BLĐTBXH – BTC – BKHĐT.
Đối với những trường hợp vay vốn đi xuất khẩu lao động mà bị trục xuất về nước hoặc bị doanh nghiệp tuyển dụng trả về do lỗi của người lao động thì bị thu hồi vốn ngay. Vì mục đích cho vay vốn hỗ trợ đi xuất khẩu lao động không thực hiện được do chính lỗi của người lao động.
8/ Về phân phối lãi suất khi cho vay từ nguồn vốn giải quyết việc làm (Vốn 120/HĐBT) cho Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội:
Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 97/2001/ QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành quy chế phân phối và sử dụng tiền lãi cho vay từ Quỹ quốc gia giải quyết việc làm. Việc quản lý và sử dụng nguồn kinh phí trên phải đúng theo quy định của Bộ Tài chính và của Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam.
Trên đây là một số nội dung hướng dẫn việc thực hiện cho vay vốn đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài. Yêu cầu các thành viên ban chỉ đạo XKLĐ tỉnh và UBND các huyện thị, trong phạm vi chức năng của mình chỉ đạo, đôn đốc thực hiện tốt chương trình XKLĐ của UBND tỉnh đã đề ra. Trong quá trình thực hiện có báo cáo định kỳ quý, 6 tháng, năm cho tỉnh biết (thông qua Sở Lao động – TB & XH) để kịp thời xem xét giải quyết.
(Kèm theo công văn này các biểu mẫu làm thủ tục vay vốn)
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
TỈNH:……………………HUYỆN:………………..
XÃ: …………………………………………………
BIỂU TỔNG HỢP DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH THAM GIA VAY VỐN TẠO VIỆC LÀM
(Kèm theo dự án của chủ dự án: ………………..……Địa chỉ: ……………………………………….)
STT | Họ và tên | Địa chỉ | Số lao động hiện có | Số vốn hiện có | Số vốn xin vay | Nội dung sử dụng vốn | Thời hạn vay vốn | Số lao động thu hút |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
| …………… Ngày … tháng … năm ………. |
Mẫu số 2a
DỰ ÁN VAY VỐN QUỸ QUỐC GIA HỖ TRỢ VIỆC LÀM
(áp dụng cho dự án vay vốn đi xuất khẩu lao động)
Tên dự án: .................................................................................................................
Họ và tên chủ dự án: .................................................................................................
Địa chỉ liên hệ: ...........................................................................................................
Địa điểm thực hiện dự án: .........................................................................................
I. Nội dung dự án
1. Mục đích của dự án:
- Vay vốn đi xuất khẩu lao động, tạo việc làm mới
2/ Tổng số lao động tham gia dự án: ………(có biểu tổng hợp kèm theo)
3/ Tổng số vốn thực hiện dự án: ……………… đồng
- Nguồn vốn hiện có: ……………….đồng
- Trong đó bằng tiền: ………………đồng
4/ Tổng số vốn xin vay từ Quỹ quốc gia hỗ trợ việc làm: …………….đồng
5/ Thời hạn vay vốn: …….tháng
6/ Lãi suất vay: ……….%/tháng
7/ Thời gian thực hiện dự án: ………………..
CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN
Chủ dự án hoặc hộ gia đình cam kết quản lý và có trách nhiệm đôn đốc các thành viên vay vốn sử dụng đúng mục đích và hoàn trả vốn, lãi đúng thời hạn cho Nhà nước.
Xác nhận của Chính quyền địa phương | ………..Ngày tháng năm 200
|
Phê duyệt của Sở Lao động – TB&XH
Mẫu số 01/LĐNN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------*---------
…………, ngày …… tháng ……. năm………
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN ĐI LAO ĐỘNG CÓ THỜI HẠN Ở NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: ……………………………….
...................................................................................................................................
- Họ và tên chủ hộ:....................................................................................................
- Nơi cư trú:...............................................................................................................
- Hộ khẩu thường trú tại:...........................................................................................
- Nghề nghiệp:...........................................................................................................
- CMND số: …………….cấp ngày …………………nơi cấp……………………………
- Đề nghị:...................................................................................................................
Cho tôi vay số tiền…………………………..đồng
Bằng chữ...................................................................................................................
Để dùng vào mục đích: cho bản thân hoặc (vợ, chồng, con ) tôi tên là …………………….. thuộc diện chính sách ………………………. đi lao động có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng hoặc thông báo hoặc giấy xác nhận số ……ngày…..tháng…..năm………..của........................................................................................
- Thời hạn vay……..tháng, lãi suất……..%/tháng.
- Nguồn thu nhập để trả nợ của gia đình và cá nhân tôi là:
- .................................................................................................................................
- .................................................................................................................................
- .................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích, dùng các nguồn thu nhập của người lao động và gia đình để trả nợ gốc, lãi đầy đủ, đúng hạn và chấp hành các quy định cho vay của Ngân hàng Chính sách xã hội.
Người thừa kế
| Chủ hộ gia đình |
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
MẪU SỐ: 08/BĐTV120
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------*---------
…………, ngày …… tháng ……. năm………
GIẤY CAM KẾT
(Trường hợp bảo lãnh riêng từng hộ)
Kính gửi: (Tên cơ quan bảo lãnh)……………………….
Tên tôi là:...................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:.........................................................................................................
Có dự án vay vốn tạo việc làm đã được …………………………………..duyệt cho vay tại quyết định số: …………………ngày…./…./…….với số tiền vay là………………đồng.
Đề nghị……………………Bảo lãnh cho tôi được vay số tiền nói trên để phát triển sản xuất, tạo việc làm. Tôi xin cam kết:
1. Sử dụng số tiền nói trên đúng mục đích, chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Nhà nước về vay vốn quỹ quốc gia hỗ trợ việc làm.
2. Đến hạn trả nợ, tôi xin chịu trách nhiệm tìm mọi biện pháp để hoàn trả đủ nợ vay (cả tiền gốc và lãi) cho Ngân hàng………………..
Tôi xin thực hiện đúng những điều đã cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật về khoản nợ vay nói trên.
Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN BẢO LÃNH | NGƯỜI VAY |
Mẫu số 02/LĐNN
(Do người vay lập)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------*---------
………… ngày …… tháng ……. năm………
BẢN CAM KẾT
TRẢ NỢ VỐN VAY TỪ THU NHẬP HÀNG THÁNG; QUÝ; NĂM
(Gửi kèm theo giấy đề nghị vay vốn đi lao động có thời hạn ở nước ngoài)
Kính gửi: …………………………………………..
- Tên tôi là:…………………………………………………sinh năm:..............................
- CMND số:……………………………..cấp ngày…………………nơi cấp....................
- Nơi công tác: (đơn vị ghi theo hợp đồng lao động đã ký).........................................
....................................................................................................................................
- Địa chỉ thường trú: ...................................................................................................
- Thu nhập hàng tháng (lương, các khoản thu nhập hợp pháp khác của gia đình và cá nhân) ……
....................................................................................................................................
- Số tiền xin vay ngân hàng…………….bằng chữ......................................................
....................................................................................................................................
- Mục đích sử dụng tiền vay:.......................................................................................
- Thời hạn xin vay:……………………………………………………………………………
- Số tiền trả nợ hàng tháng (hoặc quý, năm) là: ..........................................................
Nếu được Ngân hàng cho vay tôi xin cam kết trích thu nhập hàng tháng của tôi và các nguồn thu nhập hợp pháp của gia đình số tiền:………………..để trả nợ Ngân hàng cả gốc, lãi và cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ghi trong hợp đồng tín dụng.
Nếu không thực hiện đúng những điều đã cam kết, tôi và gia đình tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
Cam kết của đại diện gia đình……… | Người lao động |
Ý kiến của cơ quan ký hợp đồng đưa người đi lao động có thời hạn ở nước ngoài
Thủ trưởng cơ quan
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
- 1 Quyết định 40/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 16/2010/QĐ-UBND quy định cho vay vốn đi lao động có thời hạn ở nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2 Quyết định 1595/QĐ-UBND năm 2007 điều chỉnh mức cho vay vốn đi xuất khẩu lao động bằng nguồn vốn địa phương đối với lao động thuộc gia đình nghèo, gia đình chính sách, đồng bào dân tộc thiểu số, bộ đội xuất ngũ do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3 Quyết định 04/2006/QĐ-UBND điều chỉnh dự án cho vay vốn đi xuất khẩu lao động bằng nguồn vốn địa phương đối với lao động thuộc gia đình nghèo, chính sách, đồng bào dân tộc thiểu số, bộ đội xuất ngũ kèm theo Quyết định 44/2004/QĐ-UB do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4 Chỉ thị 04/2003/CT-UB tăng cường thực hiện công tác xuất khẩu lao động trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2003 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 5 Thông tư liên tịch 06/2002/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT hướng dẫn cơ chế quản lý Quỹ quốc gia hỗ trợ việc làm và lập quỹ giải quyết việc làm địa phương do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6 Quyết định 97/2001/QĐ-BTC về Quy chế phân phối và sử dụng tiền lãi cho vay từ Quỹ quốc giá hỗ trợ việc làm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư liên tịch 16/2000/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT sửa đổi Thông tư 08/1999/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT về giải quyết các dự án vay vốn từ Quỹ Quốc gia hỗ trợ việc làm (Quỹ Quốc gia giải quyết việc làm) bị rủi ro do Bộ Lao động thương binh và xã hội - Bộ tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 8 Thông tư liên tịch 08/1999/TT-LTBLĐTBXH-BTC-BKHĐT về việc giải quyết các dự án vay vốn từ Quỹ quốc gia hỗ trợ việc làm, Quỹ quốc gia giải quyết việc làm bị rủi ro do Bộ Lao động,thương binh và xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và đầu tư ban hành
- 1 Quyết định 40/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 16/2010/QĐ-UBND quy định cho vay vốn đi lao động có thời hạn ở nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2 Quyết định 04/2006/QĐ-UBND điều chỉnh dự án cho vay vốn đi xuất khẩu lao động bằng nguồn vốn địa phương đối với lao động thuộc gia đình nghèo, chính sách, đồng bào dân tộc thiểu số, bộ đội xuất ngũ kèm theo Quyết định 44/2004/QĐ-UB do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3 Quyết định 1595/QĐ-UBND năm 2007 điều chỉnh mức cho vay vốn đi xuất khẩu lao động bằng nguồn vốn địa phương đối với lao động thuộc gia đình nghèo, gia đình chính sách, đồng bào dân tộc thiểu số, bộ đội xuất ngũ do tỉnh Lâm Đồng ban hành