Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC CHĂN NUÔI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 139/CN-GSN
V/v hướng dẫn quản lý lợn đực giống và thức ăn chăn nuôi năm 2015.

Hà Nội, ngày 13 tháng 02 năm 2015

 

Kính gửi:

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

 

Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Bộ trưởng Cao Đức Phát về việc tăng cường kiểm tra chất lượng lợn đực giống và thức ăn chăn nuôi năm 2015, ngoài những công tác quản lý chuyên ngành thường xuyên, trong năm 2015, Cục Chăn nuôi đề nghị quý Sở tập trung triển khai tốt hai vấn đề nêu trên theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo.

Cục Chăn nuôi trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý Sở./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Vũ Văn Tám (để b/c);
- Chủ tịch UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương (để b/c);
- Cục Thú y (để p/h);
- Thanh tra Bộ (để p/h);
- Các phòng, bộ phận thuộc Cục Chăn nuôi;
- Lưu: VT, GSN.

CỤC TRƯỞNG




Hoàng Thanh Vân

 

PHỤ LỤC 1

HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ LỢN ĐỰC GIỐNG
(Ban hành kèm Công văn số 139/CN-GSN ngày 13 tháng 02 năm 2015 của Cục trưởng Cục Chăn nuôi)

Phần 1.

TỔ CHỨC TRIỂN KHAI

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố về nội dung Công văn số 10563/BNN-CN ngày 31/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

2. Tham mưu thành lập Ban chỉ đạo

Trưởng Ban là đồng chí Phó chủ tịch UBND tỉnh, thành phố; Phó Ban thường trực là đồng chí đại diện lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; thành viên là các đồng chí lãnh đạo các đơn vị liên quan thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đại diện các sở, ban ngành có liên quan.

3. Thành lập các Tổ kỹ thuật

- Thành phần: Tổ kỹ thuật gồm các đồng chí có trình độ kỹ sư trở lên về chuyên ngành Chăn nuôi - Thú y;

- Số lượng: căn cứ tình hình thực tế tại địa phương có thể thành lập 1 hoặc nhiều Tổ kỹ thuật; đảm bảo mỗi tổ phụ trách quản lý lợn đực giống từ 1 đến 3 huyện.

4. Xây dựng và triển khai kế hoạch

Trên cơ sở hướng dẫn kỹ thuật của Cục Chăn nuôi tại Công văn này, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố xây dựng và triển khai kế hoạch quản lý lợn đực giống trên địa bàn năm 2015 và các năm tiếp theo đảm bảo nội dung và tiến độ thời gian thực hiện như sau:

Số TT

Nội dung

Thời gian thực hiện

1

Thành lập Ban chỉ đạo, Tổ kỹ thuật

Từ tháng 2 đến tháng 3 năm 2015

2

Thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng (các đài, báo địa phương) về yêu cầu quản lý Nhà nước về giống vật nuôi nói chung, quản lý lợn đực giống nói riêng

- Thường xuyên từ tháng 2 đến tháng 6 năm 2015;

- Định kỳ vào ngày, giờ cố định hàng tuần từ tháng 7 năm 2015.

3

Tập huấn cho Tổ kỹ thuật và các tổ chức, cá nhân chăn nuôi lợn đực giống, làm dịch vụ tinh lợn các văn bản quản lý Nhà nước về giống vật nuôi, quản lý lợn đực giống; kỹ thuật đánh giá chất lượng lợn đực giống, đeo thẻ tai, nhập số liệu và thông tin theo dõi,...

Từ tháng 2 đến tháng 6 năm 2015

4

Triển khai thống kê, phân loại và đánh số theo dõi (đeo thẻ tai) cho lợn đực giống

Từ tháng 4 đến tháng 9 năm 2015

5

Ghi chép sổ sách, nhập số liệu theo dõi

Từ tháng 4 đến tháng 10 năm 2015

6

Thực hiện chế độ thông tin báo cáo

a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố gửi Báo cáo bằng văn bản về Cục Chăn nuôi định kỳ 6 tháng và hàng năm trước ngày 31 tháng 5 và ngày 30 tháng 11 (riêng năm 2015 chỉ 01 báo cáo trước ngày 30 tháng 11);

Báo cáo đánh giá của Sở có thể lồng ghép vào Sơ kết 6 tháng hoặc tổng kết năm của ngành.

5. Thống nhất với Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan phê duyệt kinh phí của địa phương cấp đủ và kịp thời cho kế hoạch quản lý lợn đực giống trên địa bàn trong năm 2015 và các năm tiếp theo./.

Phần 2.

HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT

1. Mc tiêu

a) Thống kê và phân loại được lợn đực giống sản xuất hiện có tại các tỉnh.

b) Tăng cường công tác quản lý Nhà nước về lợn đực giống để nâng cao chất lượng đàn lợn của Việt Nam;

c) Nâng cao nhận thức của người chăn nuôi về việc sử dụng tinh và sử dụng lợn đực giống để phối giống cho lợn nái;

d) Nâng cao trách nhiệm của người chăn nuôi lợn đực giống.

2. Nội dung và các bước triển khai

2.1. Bước 1: Tập huấn cho Tổ kỹ thuật và các tchức, cá nhân chăn nuôi lợn đực giống, làm dịch vụ tinh lợn

2.1.1. Tập huấn/phổ biến về các văn bản quản lý nhà nước về giống vật nuôi, quản lý lợn đực giống: Pháp lệnh giống vật nuôi; Nghị định của Chính phủ (Nghị định số 119/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y, giống vật nuôi và thức ăn chăn nuôi); các Thông tư, Quyết định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Luật và các văn bản bộ, ngành khác có liên quan.

Ban chỉ đạo có thể tự thực hiện hoặc kết hợp với cơ quan quản Trung ương để triển khai.

2.1.2. Tập huấn kỹ thuật đánh giá chất lượng đực giống, đeo thẻ tai, nhập số liệu và thông tin theo dõi,...

Ban chỉ đạo có thể giao cho Trung tâm giống vật nuôi của tỉnh hoặc liên kết với các đơn vị chức năng của Viện, Trường trên địa bàn để triển khai.

2.2. Bước 2: Triển khai thống kê, phân loại và đánh số theo dõi (đeo thẻ tai) cho lợn đực ging

2.2.1. Thống kê toàn bộ đàn lợn đực giống toàn tỉnh.

Ban chỉ đạo giao cho Tổ kỹ thuật phối hợp với Phòng Nông nghiệp hoặc Phòng Kinh tế, Trạm Thú y tại các huyện, Thị xã và cán bộ cơ sở (Thú y xã) thu thập thông tin nhanh về số liệu đàn lợn đực giống tại các xã, huyện và toàn tỉnh theo mẫu sau:

Số TT

Huyện

Tên cơ sở nuôi đực giống(1)

Số điện thoại (của cơ sở hoặc chủ cơ sở)

Đực phối trực tiếp

Đực khai thác phối nhân tạo

Số tai(2)

Mã số cá thể(3)

Giống(4)

Nguồn gốc(5)

Số tai(2)

Mã số cá thể(3)

Giống(4)

Nguồn gốc(5)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

(1) Tên cơ sở nuôi lợn đực: Tên Doanh nghiệp hoặc trại hoặc hộ gia đình.

(2) S tai: Ghi theo số cá thể theo hướng dẫn tại mục 2.2.2 Hướng dẫn này.

(3) Mã số cá thể: Ghi 07 chữ số theo mã hóa của T kỹ thuật (03 số đầu là mã số huyện; 04 số tiếp theo là s thứ tự cá th).

(4) Giống: Ghi ký hiệu giống theo hướng dẫn tại mục 2.2.2 Hướng dẫn này.

(5) Nguồn gc: Ghi tên cơ sở giống sản xuất ra cá thể đực ging này tại lý lịch giống hoặc hồ sơ giống (nếu có); hoặc chủ hộ tự khai.

2.2.2. Phân loại và đánh số (đeo thẻ tai) cho lợn đực giống

a) Đối với lợn đực giống có nguồn gốc từ các cơ sở giống lợn và có kết quả kiểm tra cá thể đạt yêu cầu sẽ tiến hành đánh số theo dõi như sau:

- Lợn đực giống chưa được đeo thẻ tai tiêu chuẩn và các cá thể lợn có đeo thẻ tai, nhưng thông tin cá thể trên thẻ khó đọc sẽ được đeo thẻ tai mới để thống nhất quản lý;

- Lợn đực giống đã được đeo thẻ tai tiêu chuẩn và số cá thể dễ đọc sẽ dùng số cá thể ngay trên thẻ đó để theo dõi, không cần đeo thẻ mới. Nếu lợn đực giống trong cùng huyện có các số tai trùng nhau thì Tổ kỹ thuật quy định mã hóa bổ sung để tiện theo dõi.

- Lợn mới nhập về, nhất thiết phải yêu cầu đeo thẻ tai mới để theo dõi.

b) Đối với lợn đực giống không có nguồn gốc từ cơ sở giống lợn theo quy định, chỉ đeo thẻ tai cho những con lợn đực giống đạt yêu cầu các chỉ tiêu sau:

Chỉ tiêu

ĐVT

Lợn nội

Lợn ngoại

Lợn lai (nội x ngoại)

Ghi chú

1. Lợn đực phối giống trực tiếp

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ thụ thai

%

≥ 85

≥ 80

≥ 80

Tính trung bình số liệu của 10 nái được phối trong thời gian gần nhất của mỗi cá thể đực giống (nái có lứa đẻ từ 2-6)

- Số con sơ sinh sống/ổ

con

≥ 10,0

≥ 9,6

≥ 9,6

2. Lợn đực khai thác tinh (để TTNT)

 

 

 

 

 

- Lượng xuất tinh (V)

ml

100-150

150-250

150-250

Tính cho 01 lần khai thác

- Hoạt lực tinh trùng (A)

%

≥ 70

≥ 80

≥ 80

- Mật độ tinh trùng (C)

Triệu/ml

150-200

200-270

200-270

- VAC(tổng số tinh trùng tiến thẳng trong tinh dịch)

Tỷ

≥ 22

≥ 30

≥ 30

Ghi chú:

Thu thập thông tin đánh giá chất lượng lợn đực giống theo hướng dẫn tại Phần 3 Phụ lục này.

c) Trường hợp tại các vùng miền núi đặc biệt khó khăn và các cá thể lợn đực giống đang nuôi là giống địa phương, có thể đánh giá chất lượng thông qua điều tra người chăn nuôi lợn đực về tỷ lệ phối giống đạt kết quả kết hợp bình tuyển ngoại hình (Bình tuyển theo hướng dẫn tại Phần 4 Phụ lục này).

d) Đối với trường hợp lợn đực giống đang nuôi có tuổi trên 24 tháng thuộc diện đeo thẻ tai mới, nhưng lợn hung dữ, không có thiết bị cố định chắc chắn để đeo thẻ (khi thực hiện có nhiều rủi ro cho cán bộ kỹ thuật), việc mã hóa và quy định số cá thể để theo dõi được Tổ kỹ thuật quy định và thống nhất với chủ cơ sở chăn nuôi lợn đực giống để theo dõi tại cơ sở.

đ) Quy định thẻ tai mới

- Mặt sau thẻ In logo của Bộ Nông nghiệp và PTNT và Mã tỉnh:

+ Logo: Hình logo chính thức của Bộ Nông nghiệp và PTNT;

+ Mã tỉnh: 02 ký tự theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ;

- Mặt trước thẻ ghi mã huyện, ký hiệu giống và số cá thể:

+ Mã huyện: 03 ký tự theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ;

+ Ký hiệu giống: giống thuần ghi 02 ký tự tên giống theo quy định; giống lai ghi 02 hoặc 03 ký hiệu là chữ đầu của các giống thành phần:

Giống lợn

Viết tắt

Giống lợn

Viết tắt

Yorkshire

YS

Duroc

DR

Landrace

LR

Pietrain

PR

Hampshire

HS

France Hybrids

FH

Beckshire

BS

 

+ Số thứ tự cá thể: mỗi tỉnh có số thứ tự riêng gồm 04 kí tự từ 0001 đến hết.

(Mặt thẻ này được cán bộ kỹ thuật tự ghi trên thẻ trước khi đeo cho lợn)

Ví dụ: Thẻ tai của cá thể đực giống số 145 giống lai Pietrain x Duroc của huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, được ghi như sau:

- Mặt sau thẻ (In sẵn):

Lô gô của Bộ Nông nghiệp & PTNT, Mã tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu : 77

- Mặt trước (tự cán bộ kỹ thuật ghi):

Mã huyện Xuyên Mộc: 751

Đực lai Pietrain x Duroc: PD

Số của cá thể đực giống: 0145

Thẻ tai này sẽ được Cục Chăn nuôi cung cp cho tất cả các tỉnh trong cả nước.

2.3. Bước 3: Nhập số liệu, thông tin vào máy nh để theo dõi lợn đực ging

Các thông tin của cơ sở được chuyển về phòng chuyên môn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để lập bảng biểu trên máy tính và nhập thông tin theo dõi trên phần mềm Excel theo mẫu:

Số TT

Huyện (6)

Tên cơ sở nuôi lợn đực giống

Thông tin về đàn lợn đực sản xuất

Đực phối trực tiếp

Đực khai thác phối nhân tạo

Số tai

Mã số cá thể

Giống

Ngày bắt đầu khai thác

Ngày loại thải chính thức

Số tai

Mã số cá thể

Giống

Ngày bắt đầu khai thác

Ngày loại thải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (6) Huyện: Ghi 03 mã số huyện theo hướng dẫn tại mục 2.2.2 Hưng dẫn này.

2.4. c 4: Thu hồi thẻ tai

- Khi lợn đực giống loại thải hoặc không sử dụng nữa, người chủ cơ sở chăn nuôi lợn đực phải báo cho Trưởng Ban chăn nuôi Thú y xã để báo hủy và cấp thẻ mới nếu tiếp tục nuôi lợn đực giống;

- Trưởng Ban chăn nuôi Thú y xã thực hiện và báo cáo định kỳ hàng tháng về Phòng Nông nghiệp hoặc Phòng Kinh tế cấp huyện để tổng hợp báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2.5. Bước 5: Thông tin, tuyên truyền (đây là nhiệm vụ thường xuyên và liên tục từ nay về sau)

- Thông tin trên đài truyền hình của tỉnh;

- Thông tin trên đài truyền thanh của tỉnh;

- Thông tin trên Báo tỉnh;

- Thông tin thông qua hệ thống thú y, chăn nuôi cơ sở.

Đây là hướng dẫn khung, tùy thuộc vào điều kiện của từng tỉnh để tiến hành thứ tự các bước cho phù hợp để đạt hiệu quả cao nhất; có thể triển khai đồng thời các bước để đảm bảo đến tháng 10/2015, công tác quản lý lợn đực giống tại địa phương đi vào ổn định.

Phần 3.

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG LỢN ĐỰC GIỐNG

 ………., ngày……. tháng……. năm …

1. Tên chủ hộ hoặc cơ shoặc số thứ tự: .......................................................................

(Số thứ tự được ghi theo Bảng thu thập thông tin chung đàn đực giống)

2. Địa chỉ:

- Huyện (tên huyện hoặc mã huyện): ....................................................................................

- Xã:...................................................................................................................................

3. Số cá thể lợn đực giống/số hiệu lợn đực: ...................................................................

(Ghi theo s cá thể trên thẻ tai nếu lợn đực đã đeo thẻ quy định của Cục Chăn nuôi hoặc ghi theo số quy định tạm thời của tổ kỹ thuật)

4. Tên ging: ...................................................................................................................

(Ghi ký hiệu ging theo hưng dẫn tại mục 2.2.2 Phần 2 Phụ lục này)

5. Tuổi lợn đực: ...............................................................................................................

(Từ khi sinh đến thời điểm điều tra tính bằng tháng)

6. Các thông tin thu thập theo mục đích khai thác, sử dụng:

6.1. Lợn đực phối giống trực tiếp:

a) Kết quả phối giống cho lợn nái:

Số TT

Tên chủ hộ có nái được phối hoặc số cá thể nái được phối

Thời gian phối (ngày/tháng/năm)

Kết quả phối có thụ thai
(01 hoặc 00)

1

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

4

 

 

 

5

 

 

 

6

 

 

 

7

 

 

 

8

 

 

 

9

 

 

 

10

 

 

 

Trung bình (%)

 

Ghi chú:

- Nếu các cá thể nái được phối tại 1 trại hoặc 1 cơ sở chăn nuôi thì t kỹ thuật sẽ quy định số tạm thời cho các cá thể nái đó.

- Nái được thu thập kết qu phối giống là nái đ từ lứa 2-6.

- Bắt buộc phải thu được kết quả phi giống của cá thể đực phối cho 10 lợn nái trong 1-2 tháng gần nhất.

- Sau 21 ngày nái không động dục trở lại được tính là kết quả phối giống có thụ thai.

- Nếu kết quả phối giống có thụ thai ghi “01”, ngược lại ghi 00”.

- Số trung bình kết quả phối giống có thụ thai là bình quân kết quả phối giống cho 10 nái tính bằng (%).

b) Số con sơ sinh sống/ổ:

Số TT

Tên chủ hộ có nái được phối hoặc số cá thể nái được phối

Thời gian đẻ (ngày/tháng/năm)

Số con sơ sinh sống/ổ (con)

1

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

4

 

 

 

5

 

 

 

6

 

 

 

7

 

 

 

8

 

 

 

9

 

 

 

10

 

 

 

Trung bình (con)

 

Ghi chú:

- Nếu các cá thể nái được phi tại 1 trại hoặc 1 cơ sở chăn nuôi thì (ổ kỹ thuật sẽ quy định s tạm thời cho các cá thể nái đó.

- Nái được thu thập s con sơ sinh còn sống/ổ là nái đẻ từ lứa 2-6.

- Số con sơ sinh sng là số lợn con đẻ ra còn sống đến 24 giờ.

- Bắt buộc phải thu được số con sơ sinh sng của 10 ổ được phối trực tiếp cùng 1 cá thể đực trong 5-6 tháng gần nhất.

- S trung bình về s con sơ sinh sống/ổ là bình quân số con sơ sinh sống của 10 đẻ của 10 nái tính bằng (con).

6.2. Lợn đực khai thác tinh phối giống nhân tạo:

Số TT

Ngày khai thác tinh được lấy mẫu đánh giá

(ngày/tháng)

Giờ khai thác tinh

(theo hệ 24 giờ)

Phẩm chất tinh nguyên

V (ml)

A

C
(106/ml)

VAC
(109)

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

Trung bình

 

 

 

 

Ghi chú:

- Trường hợp kết quả lần 1 không đạt yêu cầu, cho phép lấy mẫu đánh giá lần 2 và các chỉ tiêu đánh giá là số trung bình của 02 lần khai thác.

- Việc đánh giá phẩm chất tinh nguyên có thể sử dụng thiết bị đánh giá nhanh qua chỉ tiêu tổng hợp (VAC)./.

 

NGƯỜI THU THẬP THÔNG TIN
(ký, ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN CHỦ HỘ HOẶC CHỦ CƠ SỞ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có))

 

Phần 4.

BÌNH TUYỂN LỢN ĐỰC GIỐNG

1. Tổ chức Tổ kỹ thuật bình tuyển

Tổ kỹ thuật bình tuyển lợn đực giống do giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập hoặc chỉ định;

Số lượng thành viên tham gia từ 3 đến 5 người; có đại diện phòng, ban chuyên môn quản lý chuyên ngành cấp tỉnh, huyện và xã (nếu có);

Trình độ thành viên phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành chăn nuôi hoặc chăn nuôi thú y.

2. Nội dung bình tuyển, đánh giá

- Cho lợn đi, đứng tự nhiên tại khu vực bằng phẳng (chuồng, sân hoặc vườn) để quan sát và đánh giá từng bộ phận.

- Đánh giá ngoại hình bằng cách cho điểm về đặc điểm giống và các bộ phận của cơ thể theo bảng:

TT

Các bộ phận của cơ thể

Điểm tối đa

Hệ số

Điểm và hệ số

1

Đặc điểm giống, thể chất lông da

5

5

25

2

Đầu và cổ

5

1

5

3

Vai, ngực, đùi trước

5

2

10

4

Lưng, sườn, bụng

5

3

15

5

Mông và đùi sau

5

3

15

6

Bốn chân

5

3

15

7

Vú và bộ phận sinh dục

5

3

15

 

Cộng

 

20

100

- Tiêu chí đánh giá căn cứ tổng số điểm:

“Đạt” từ 70 điểm trở lên;

“Không đạt” dưới 70 điểm.

Phần 5.

MÃ CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH

Kèm theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ

Mã số

Tên đơn vị hành chính

01. THÀNH PHỐ HÀ NỘI

(9 quận, 5 huyện)

001

Quận Ba Đình

002

Quận Hoàn Kiếm

003

Quận Tây Hồ

004

Quận Long Biên

005

Quận Cầu Giấy

006

Quận Đống Đa

007

Quận Hai Bà Trưng

008

Quận Hoàng Mai

009

Quận Thanh Xuân

016

Huyện Sóc Sơn

017

Huyện Đông Anh

018

Huyện Gia Lâm

019

Huyện Từ Liêm

020

Huyện Thanh Trì

02. TỈNH HÀ GIANG

(1 thị xã, 10 huyện)

024

Thị xã Hà Giang

026

Huyện Đồng Văn

027

Huyện Mèo Vạc

028

Huyện Yên Minh

029

Huyện Quản Bạ

030

Huyện Vị Xuyên

031

Huyện Bắc Mê

032

Huyện Hoàng Su Phì

033

Huyện Xín Mần

034

Huyện Bắc Quang

035

Huyện Quang Bình

04. TỈNH CAO BẰNG

(1 thị xã, 12 huyện)

040

Thị xã Cao Bằng

042

Huyện Bảo Lâm

043

Huyện Bảo Lạc

044

Huyện Thông Nông

045

Huyện Hà Quảng

046

Huyện Trà Lĩnh

047

Huyện Trùng Khánh

048

Huyện Hạ Lang

049

Huyện Quảng Uyên

050

Huyện Phục Hòa

051

Huyện Hòa An

052

Huyện Nguyên Bình

053

Huyện Thạch An

06. TỈNH BẮC KẠN

(1 thị xã, 7 huyện)

058

Thị xã Bắc Kạn

060

Huyện Pác Nặm

061

Huyện Ba Bể

062

Huyện Ngân Sơn

063

Huyện Bạch Thông

064

Huyện Chợ Đồn

065

Huyện Chợ Mới

066

Huyện Na Rì

08. TỈNH TUYÊN QUANG

(1 thị xã, 5 huyện)

070

Thị xã Tuyên Quang

072

Huyện Nà Hang

073

Huyện Chiêm Hóa

074

Huyện Hàm Yên

075

Huyện Yên Sơn

076

Huyện Sơn Dương

10. TỈNH LÀO CAI

(1 thị xã, 8 huyện)

080

Thị xã Lào Cai

082

Huyện Bát Xát

083

Huyện Mường Khương

084

Huyện Si Ma Cai

085

Huyện Bắc Hà

086

Huyện Bảo Thắng

087

Huyện Bảo Yên

088

Huyện Sa Pa

089

Huyện Văn Bàn

11. TỈNH ĐIỆN BIÊN

(1 thành phố, 1 thị xã, 6 huyện)

094

Thành phố Điện Biên Phủ

095

Thị xã Lai Châu

096

Huyện Mường Nhé

097

Huyện Mường Lay

098

Huyện Tủa Chùa

099

Huyện Tuần Giáo

100

Huyện Điện Biên

101

Huyện Điện Biên Đông

12. TỈNH LAI CHÂU

(5 huyện)

106

Huyện Tam Đường

107

Huyện Mường Tè

108

Huyện Sìn Hồ

109

Huyện Phong Thổ

110

Huyện Than Uyên

14. TỈNH SƠN LA

(1 thị xã, 10 huyện)

116

Thị xã Sơn La

118

Huyện Quỳnh Nhai

119

Huyện Thuận Châu

120

Huyện Mường La

121

Huyện Bắc Yên

122

Huyện Phù Yên

123

Huyện Mộc Châu

124

Huyện Yên Châu

125

Huyện Mai Sơn

126

Huyện Sông Mã

127

Huyện Sốp Cộp

15. TỈNH YÊN BÁI

(1 thành phố, 1 thị xã, 7 huyện)

132

Thành phố Yên Bái

133

Thị xã Nghĩa Lộ

135

Huyện Lục Yên

136

Huyện Văn Yên

137

Huyện Mù Căng Chải

138

Huyện Trấn Yên

139

Huyện Trạm Tấu

140

Huyện Văn Chấn

141

Huyện Yên Bình

17. TỈNH HÒA BÌNH

(1 thị xã, 10 huyện)

148

Thị xã Hòa Bình

150

Huyện Đà Bắc

151

Huyện Kỳ Sơn

152

Huyện Lương Sơn

153

Huyện Kim Bôi

154

Huyện Cao Phong

155

Huyện Tân Lạc

156

Huyện Mai Châu

157

Huyện Lạc Sơn

158

Huyện Yên Thủy

159

Huyện Lạc Thủy

19. TỈNH THÁI NGUYÊN

(1 thành phố, 1 thị xã, 7 huyện)

164

Thành phố Thái Nguyên

165

Thị xã Sông Công

167

Huyện Định Hóa

168

Huyện Phú Lương

169

Huyện Đồng Hỷ

170

Huyện Võ Nhai

171

Huyện Đại Từ

172

Huyện Phổ Yên

173

Huyện Phú Bình

20. TỈNH LẠNG SƠN

(1 thành phố, 10 huyện)

178

Thành phố Lạng Sơn

180

Huyện Tràng Định

181

Huyện Bình Gia

182

Huyện Văn Lãng

183

Huyện Cao Lộc

184

Huyện Văn Quan

185

Huyện Bắc Sơn

186

Huyện Hữu Lũng

187

Huyện Chi Lăng

188

Huyện Lộc Bình

189

Huyện Đình Lập

22. TỈNH QUẢNG NINH

(1 thành phố, 3 thị xã, 10 huyện)

193

Thành phố Hạ Long

194

Thị xã Móng Cái

195

Thị xã Cẩm Phả

196

Thị xã Uông Bí

198

Huyện Bình Liêu

199

Huyện Tiên Yên

200

Huyện Đầm Hà

201

Huyện Hải Hà

202

Huyện Ba Chẽ

203

Huyện Vân Đồn

204

Huyện Hoành Bồ

205

Huyện Đông Triều

206

Huyện Yên Hưng

207

Huyện Cô Tô

24. TỈNH BẮC GIANG

(1 thị xã, 9 huyện)

213

Thị xã Bắc Giang

215

Huyện Yên Thế

216

Huyện Tân Yên

217

Huyện Lạng Giang

218

Huyện Lục Nam

219

Huyện Lục Ngạn

220

Huyện Sơn Động

221

Huyện Yên Dũng

222

Huyện Việt Yên

223

Huyện Hiệp Hòa

25. TỈNH PHÚ THỌ

(1 thành phố, 1 thị xã, 10 huyện)

227

Thành phố Việt Trì

228

Thị xã Phú Thọ

230

Huyện Đoan Hùng

231

Huyện Hạ Hòa

232

Huyện Thanh Ba

233

Huyện Phù Ninh

234

Huyện Yên Lập

235

Huyện Cẩm Khê

236

Huyện Tam Nông

237

Huyện Lâm Thao

238

Huyện Thanh Sơn

239

Huyện Thanh Thủy

26. TĨNH VĨNH PHÚC

(2 thị xã, 7 huyện)

243

Thị xã Vĩnh Yên

244

Thị xã Phúc Yên

246

Huyện Lập Thạch

247

Huyện Tam Dương

248

Huyện Tam Đảo

249

Huyện Bình Xuyên

250

Huyện Mê Linh

251

Huyện Yên Lạc

252

Huyện Vĩnh Tường

27. TỈNH BẮC NINH

(1 thị xã, 7 huyện)

256

Thị xã Bắc Ninh

258

Huyện Yên Phong

259

Huyện Quế Võ

260

Huyện Tiên Du

261

Huyện Từ Sơn

262

Huyện Thuận Thành

263

Huyện Gia Bình

264

Huyện Lương Tài

28. TỈNH HÀ TÂY

(2 thị xã, 12 huyện)

268

Thị xã Hà Đông

269

Thị xã Sơn Tây

271

Huyện Ba Vì

272

Huyện Phúc Thọ

273

Huyện Đan Phượng

274

Huyện Hoài Đức

275

Huyện Quốc Oai

276

Huyện Thạch Thất

277

Huyện Chương Mỹ

278

Huyện Thanh Oai

279

Huyện Thường Tín

280

Huyện Phú Xuyên

281

Huyện Ứng Hòa

282

Huyện Mỹ Đức

30. TỈNH HẢI DƯƠNG

(1 thành phố, 11 huyện)

288

Thành phố Hải Dương

290

Huyện Chí Linh

291

Huyện Nam Sách

292

Huyện Kinh Môn

293

Huyện Kim Thành

294

Huyện Thanh Hà

295

Huyện Cẩm Giàng

296

Huyện Bình Giang

297

Huyện Gia Lộc

298

Huyện Tứ Kỳ

299

Huyện Ninh Giang

300

Huyện Thanh Miện

31. THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

(5 quận, 1 thị xã, 8 huyện)

303

Quận Hồng Bàng

304

Quận Ngô Quyền

305

Quận Lê Chân

306

Quận Hải An

307

Quận Kiến An

308

Thị xã Đồ Sơn

311

Huyện Thủy Nguyên

312

Huyện An Dương

313

Huyện An Lão

314

Huyện Kiến Thụy

315

Huyện Tiên Lãng

316

Huyện Vĩnh Bảo

317

Huyện Cát Hải

318

Huyện Bạch Long Vĩ

33. TỈNH HƯNG YÊN

(1 thị xã, 9 huyện)

323

Thị xã Hưng Yên

325

Huyện Văn Lâm

326

Huyện Văn Giang

327

Huyện Yên Mỹ

328

Huyện Mỹ Hào

329

Huyện Ân Thi

330

Huyện Khoái Châu

331

Huyện Kim Động

332

Huyện Tiên Lữ

333

Huyện Phù Cừ

34. TỈNH THÁI BÌNH

(1 thành phố, 7 huyện)

336

Thành phố Thái Bình

338

Huyện Quỳnh Phụ

339

Huyện Hưng Hà

340

Huyện Đông Hưng

341

Huyện Thái Thụy

342

Huyện Tiền Hải

343

Huyện Kiến Xương

344

Huyện Vũ Thư

35. TỈNH HÀ NAM

(1 thị xã, 5 huyện)

347

Thị xã Phủ Lý

349

Huyện Duy Tiên

350

Huyện Kim Bảng

351

Huyện Thanh Liêm

352

Huyện Bình Lục

353

Huyện Lý Nhân

36. TỈNH NAM ĐỊNH

(1 thành phố, 9 huyện)

356

Thành phố Nam Định

358

Huyện Mỹ Lộc

359

Huyện Vụ Bản

360

Huyện Ý Yên

361

Huyện Nghĩa Hưng

362

Huyện Nam Trực

363

Huyện Trực Ninh

364

Huyện Xuân Trường

365

Huyện Giao Thủy

366

Huyện Hải Hậu

37. TỈNH NINH BÌNH

(2 thị xã, 6 huyện)

369

Thị xã Ninh Bình

370

Thị xã Tam Điệp

372

Huyện Nho Quan

373

Huyện Gia Viễn

374

Huyện Hoa Lư

375

Huyện Yên Khánh

376

Huyện Kim Sơn

377

Huyện Yên Mô

38. TỈNH THANH HÓA

(1 thành phố, 2 thị xã, 24 huyện)

380

Thành phố Thanh Hóa

381

Thị xã Bỉm Sơn

382

Thị xã Sầm Sơn

384

Huyện Mường Lát

385

Huyện Quan Hóa

386

Huyện Bá Thước

387

Huyện Quan Sơn

388

Huyện Lang Chánh

389

Huyện Ngọc Lặc

390

Huyện Cẩm Thủy

391

Huyện Thạch Thành

392

Huyện Hà Trung

393

Huyện Vĩnh Lộc

394

Huyện Yên Định

395

Huyện Thọ Xuân

396

Huyện Thường Xuân

397

Huyện Triệu Sơn

398

Huyện Thiệu Hóa

399

Huyện Hoằng Hóa

400

Huyện Hậu Lộc

401

Huyện Nga Sơn

402

Huyện Như Xuân

403

Huyện Như Thanh

404

Huyện Nông Cống

405

Huyện Đông Sơn

406

Huyện Quảng Xương

407

Huyện Tĩnh Gia

40. TỈNH NGHỆ AN

(1 thành phố, 1 thị xã, 17 huyện)

412

Thành phố Vinh

413

Thị xã Cửa Lò

415

Huyện Quế Phong

416

Huyện Quỳ Châu

417

Huyện Kỳ Sơn

418

Huyện Tương Dương

419

Huyện Nghĩa Đàn

420

Huyện Quỳ Hợp

421

Huyện Quỳnh Lưu

422

Huyện Con Cuông

423

Huyện Tân Kỳ

424

Huyện Anh Sơn

425

Huyện Diễn Châu

426

Huyện Yên Thành

427

Huyện Đô Lương

428

Huyện Thanh Chương

429

Huyện Nghi Lộc

430

Huyện Nam Đàn

431

Huyện Hưng Nguyên

42. TỈNH HÀ TĨNH

(2 thị xã, 9 huyện)

436

Thị xã Hà Tĩnh

437

Thị xã Hồng Lĩnh

439

Huyện Hương Sơn

440

Huyện Đức Thọ

441

Huyện Vũ Quang

442

Huyện Nghi Xuân

443

Huyện Can Lộc

444

Huyện Hương Khê

445

Huyện Thạch Hà

446

Huyện Cẩm Xuyên

447

Huyện Kỳ Anh

44. TỈNH QUẢNG BÌNH

(1 thị xã, 6 huyện)

450

Thị xã Đồng Hới

452

Huyện Minh Hóa

453

Huyện Tuyên Hóa

454

Huyện Quảng Trạch

455

Huyện Bố Trạch

456

Huyện Quảng Ninh

457

Huyện Lệ Thủy

45. TỈNH QUẢNG TRỊ

(2 thị xã, 7 huyện)

461

Thị xã Đông Hà

462

Thị xã Quảng Trị

464

Huyện Vĩnh Linh

465

Huyện Hướng Hóa

466

Huyện Gio Linh

467

Huyện Đak Krông

468

Huyện Cam Lộ

469

Huyện Triệu Phong

470

Huyện Hải Lăng

46. TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

(1 thành phố, 8 huyện)

474

Thành phố Huế

476

Huyện Phong Điền

477

Huyện Quảng Điền

478

Huyện Phú Vang

479

Huyện Hương Thủy

480

Huyện Hương Trà

481

Huyện A Lưới

482

Huyện Phú Lộc

483

Huyện Nam Đông

48. THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

(5 quận, 2 huyện)

490

Quận Liên Chiểu

491

Quận Thanh Khê

492

Quận Hải Châu

493

Quận Sơn Trà

494

Quận Ngũ Hành Sơn

497

Huyện Hòa Vang

498

Huyện Hoàng Sa

49. TỈNH QUẢNG NAM

(2 thị xã, 14 huyện)

502

Thị xã Tam Kỳ

503

Thị xã Hội An

504

Huyện Tây Giang

505

Huyện Đông Giang

506

Huyện Đại Lộc

507

Huyện Điện Bàn

508

Huyện Duy Xuyên

509

Huyện Quế Sơn

510

Huyện Nam Giang

511

Huyện Phước Sơn

512

Huyện Hiệp Đức

513

Huyện Thăng Bình

514

Huyện Tiên Phước

515

Huyện Bắc Trà My

516

Huyện Nam Trà My

517

Huyện Núi Thành

51. TỈNH QUẢNG NGÃI

(1 thị xã, 13 huyện)

522

Thị xã Quảng Ngãi

524

Huyện Bình Sơn

525

Huyện Trà Bồng

526

Huyện Tây Trà

527

Huyện Sơn Tịnh

528

Huyện Tư Nghĩa

529

Huyện Sơn Hà

530

Huyện Sơn Tây

531

Huyện Minh Long

532

Huyện Nghĩa Hành

533

Huyện Mộ Đức

534

Huyện Đức Phổ

535

Huyện Ba Tơ

536

Huyện Lý Sơn

52. TỈNH BÌNH ĐỊNH

(1 thành phố, 10 huyện)

540

Thành phố Qui Nhơn

542

Huyện An Lão

543

Huyện Hoài Nhơn

544

Huyện Hoài Ân

545

Huyện Phù Mỹ

546

Huyện Vĩnh Thạnh

547

Huyện Tây Sơn

548

Huyện Phù Cát

549

Huyện An Nhơn

550

Huyện Tuy Phước

551

Huyện Vân Canh

54. TỈNH PHÚ YÊN

(1 thị xã, 7 huyện)

555

Thị xã Tuy Hòa

557

Huyện Sông Cầu

558

Huyện Đồng Xuân

559

Huyện Tuy An

560

Huyện Sơn Hòa

561

Huyện Sông Hinh

562

Huyện Tuy Hòa

563

Huyện Phú Hòa

56. TỈNH KHÁNH HÒA

(1 thành phố, 1 thị xã, 6 huyện)

568

Thành phố Nha Trang

569

Thị xã Cam Ranh

571

Huyện Vạn Ninh

572

Huyện Ninh Hòa

573

Huyện Khánh Vĩnh

574

Huyện Diên Khánh

575

Huyện Khánh Sơn

576

Huyện Trường Sa

58. TỈNH NINH THUẬN

(1 thị xã, 4 huyện)

582

Thị xã Phan Rang-Tháp Chàm

584

Huyện Bác Ái

585

Huyện Ninh Sơn

586

Huyện Ninh Hải

587

Huyện Ninh Phước

60. TỈNH BÌNH THUẬN

(1 thành phố, 8 huyện)

593

Thành phố Phan Thiết

595

Huyện Tuy Phong

596

Huyện Bắc Bình

597

Huyện Hàm Thuận Bắc

598

Huyện Hàm Thuận Nam

599

Huyện Tánh Linh

600

Huyện Đức Linh

601

Huyện Hàm Tân

602

Huyện Phú Quí

62. TỈNH KON TUM

(1 thị xã, 7 huyện)

608

Thị xã Kon Tum

610

Huyện Đắk Glei

611

Huyện Ngọc Hồi

612

Huyện Đắk Tô

613

Huyện Kon Plông

614

Huyện Kon Rẫy

615

Huyện Đắk Hà

616

Huyện Sa Thầy

64. TỈNH GIA LAI

(1 thành phố, 1 thị xã, 13 huyện)

622

Thành phố Pleiku

623

Thị xã An Khê

625

Huyện KBang

626

Huyện Đăk Đoa

627

Huyện Chư Păh

628

Huyện la Grai

629

Huyện Mang Yang

630

Huyện Kông Chro

631

Huyện Đức Cơ

632

Huyện Chư Prông

633

Huyện Chư Sê

634

Huyện Đăk Pơ

635

Huyện la Pa

636

Huyện Ayun Pa

637

Huyện Krông Pa

66. TỈNH ĐĂK LĂK

(1 thành phố, 12 huyện)

643

Thành phố Buôn Ma Thuột

645

Huyện Ea H'leo

646

Huyện Ea Súp

647

Huyện Buôn Đôn

648

Huyện Cư M'gar

649

Huyện Krông Búk

650

Huyện Krông Năng

651

Huyện Ea Kar

652

Huyện M'Đrắk

653

Huyện Krông Bông

654

Huyện Krông Pắc

655

Huyện Krông A Na

656

Huyện Lắk

67. TỈNH ĐĂK NÔNG

(6 huyện)

661

Huyện Đắk Nông

662

Huyện Cư Jút

663

Huyện Đắk Mil

664

Huyện Krông Nô

665

Huyện Đắk Song

666

Huyện Đắk R'Lấp

68. TỈNH LÂM ĐỒNG

(1 thành phố, 1 thị xã, 9 huyện)

672

Thành phố Đà Lạt

673

Thị xã Bảo Lộc

675

Huyện Lạc Dương

676

Huyện Lâm Hà

677

Huyện Đơn Dương

678

Huyện Đức Trọng

679

Huyện Di Linh

680

Huyện Bảo Lâm

681

Huyện Đạ Huoai

682

Huyện Đạ Tẻh

683

Huyện Cát Tiên

70. TỈNH BÌNH PHƯỚC

(1 thị xã, 7 huyện)

689

Thị xã Đồng Xoài

691

Huyện Phước Long

692

Huyện Lộc Ninh

693

Huyện Bù Đốp

694

Huyện Bình Long

695

Huyện Đồng Phù

696

Huyện Bù Đăng

697

Huyện Chơn Thành

72. TỈNH TÂY NINH

(1 thị xã, 8 huyện)

703

Thị xã Tây Ninh

705

Huyện Tân Biên

706

Huyện Tân Châu

707

Huyện Dương Minh Châu

708

Huyện Châu Thành

709

Huyện Hòa Thành

710

Huyện Gò Dầu

711

Huyện Bến Cầu

712

Huyện Trảng Bàng

 

74. TỈNH BÌNH DƯƠNG

 

(1 thị xã, 6 huyện)

718

Thị xã Thủ Dầu Một

720

Huyện Dầu Tiếng

721

Huyện Bến Cát

722

Huyện Phú Giáo

723

Huyện Tân Uyên

724

Huyện Dĩ An

725

Huyện Thuận An

75. TỈNH ĐỒNG NAI

(1 thành phố, 1 thị xã, 9 huyện)

731

Thành phố Biên Hòa

732

Thị xã Long Khánh

734

Huyện Tân Phú

735

Huyện Vĩnh Cửu

736

Huyện Định Quán

737

Huyện Trảng Bom

738

Huyện Thống Nhất

739

Huyện Cẩm Mỹ

740

Huyện Long Thành

741

Huyện Xuân Lộc

742

Huyện Nhơn Trạch

77. TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

(1 thành phố, 1 thị xã, 6 huyện)

747

Thành phố Vũng Tàu

748

Thị xã Bà Rịa

750

Huyện Châu Đức

751

Huyện Xuyên Mộc

752

Huyện Long Điền

753

Huyện Đất Đỏ

754

Huyện Tân Thành

755

Huyện Côn Đảo

79. TP. HỒ CHÍ MINH

(19 quận, 5 huyện)

760

Quận 1

761

Quận 12

762

Quận Thủ Đức

763

Quận 9

764

Quận Gò Vấp

765

Quận Bình Thạnh

766

Quận Tân Bình

767

Quận Tân Phú

768

Quận Phú Nhuận

769

Quận 2

770

Quận 3

771

Quận 10

772

Quận 11

773

Quận 4

774

Quận 5

775

Quận 6

776

Quận 8

777

Quận Bình Tân

778

Quận 7

783

Huyện Củ Chi

784

Huyện Hóc Môn

785

Huyện Bình Chánh

786

Huyện Nhà Bè

787

Huyện Cần Giờ

80. TỈNH LONG AN

(1 thị xã, 13 huyện)

794

Thị xã Tân An

796

Huyện Tân Hưng

797

Huyện Vĩnh Hưng

798

Huyện Mộc Hóa

799

Huyện Tân Thạnh

800

Huyện Thạnh Hóa

801

Huyện Đức Huệ

802

Huyện Đức Hòa

803

Huyện Bến Lức

804

Huyện Thủ Thừa

805

Huyện Tân Trụ

806

Huyện Cần Đước

807

Huyện Cần Giuộc

808

Huyện Châu Thành

82. TỈNH TIỀN GIANG

(1 thành phố, 1 thị xã, 7 huyện)

815

Thành phố Mỹ Tho

816

Thị xã Gò Công

818

Huyện Tân Phước

819

Huyện Cái Bè

820

Huyện Cai Lậy

821

Huyện Châu Thành

822

Huyện Chợ Gạo

823

Huyện Gò Công Tây

824

Huyện Gò Công Đông

83. TỈNH BẾN TRE

(1 thị xã, 7 huyện)

829

Thị xã Bến Tre

831

Huyện Châu Thành

832

Huyện Chợ Lách

833

Huyện Mỏ Cày

834

Huyện Giồng Trôm

835

Huyện Bình Đại

836

Huyện Ba Tri

837

Huyện Thạnh Phú

84. TỈNH TRÀ VINH

(1 thị xã, 7 huyện)

842

Thị xã Trà Vinh

844

Huyện Càng Long

845

Huyện Cầu Kè

846

Huyện Tiểu Cần

847

Huyện Châu Thành

848

Huyện Cầu Ngang

849

Huyện Trà Cú

850

Huyện Duyên Hải

86. TỈNH VĨNH LONG

(1 thị xã, 6 huyện)

855

Thị xã Vĩnh Long

857

Huyện Long Hồ

858

Huyện Mang Thít

859

Huyện Vũng Liêm

860

Huyện Tam Bình

861

Huyện Bình Minh

862

Huyện Trà Ôn

87. TỈNH ĐỒNG THÁP

(2 thị xã, 9 huyện)

866

Thị xã Cao Lãnh

867

Thị xã Sa Đéc

869

Huyện Tân Hồng

870

Huyện Hồng Ngự

871

Huyện Tam Nông

872

Huyện Tháp Mười

873

Huyện Cao Lãnh

874

Huyện Thanh Bình

875

Huyện Lấp Vò

876

Huyện Lai Vung

877

Huyện Châu Thành

89. TỈNH AN GIANG

(1 thành phố, 1 thị xã, 9 huyện)

883

Thành phố Long Xuyên

884

Thị xã Châu Đốc

886

Huyện An Phú

887

Huyện Tân Châu

888

Huyện Phú Tân

889

Huyện Châu Phú

890

Huyện Tịnh Biên

891

Huyện Tri Tôn

892

Huyện Châu Thành

893

Huyện Chợ Mới

894

Huyện Thoại Sơn

91. TỈNH KIÊN GIANG

(2 thị xã, 11 huyện)

899

Thị xã Rạch Giá

900

Thị xã Hà Tiên

902

Huyện Kiên Lương

903

Huyện Hòn Đất

904

Huyện Tân Hiệp

905

Huyện Châu Thành

906

Huyện Giồng Giềng

907

Huyện Gò Quao

908

Huyện An Biên

909

Huyện An Minh

910

Huyện Vĩnh Thuận

911

Huyện Phú Quốc

912

Huyện Kiên Hải

92. THÀNH PHỐ CẦN THƠ

(4 quận, 4 huyện)

916

Quận Ninh Kiều

917

Quận Ô Môn

918

Quận Bình Thủy

919

Quận Cái Răng

923

Huyện Thốt Nốt

924

Huyện Vĩnh Thạnh

925

Huyện Cờ Đỏ

926

Huyện Phong Điền

93. TỈNH HẬU GIANG

(1 thị xã, 5 huyện)

930

Thị xã Vị Thanh

932

Huyện Châu Thành A

933

Huyện Châu Thành

934

Huyện Phụng Hiệp

935

Huyện Vị Thủy

936

Huyện Long Mỹ

94. TỈNH SÓC TRĂNG

(1 thị xã, 8 huyện)

941

Thị xã Sóc Trăng

943

Huyện Kế Sách

944

Huyện Mỹ Tú

945

Huyện Cù Lao Dung

946

Huyện Long Phú

947

Huyện Mỹ Xuyên

948

Huyện Ngã Năm

949

Huyện Thạnh Trị

950

Huyện Vĩnh Châu

95. TỈNH BẠC LIÊU

(1 thị xã, 5 huyện)

954

Thị xã Bạc Liêu

956

Huyện Hồng Dân

957

Huyện Phước Long

958

Huyện Vĩnh Lợi

959

Huyện Giá Rai

960

Huyện Đông Hải

96. TỈNH CÀ MAU

(1 thành phố, 8 huyện)

964

Thành phố Cà Mau

966

Huyện U Minh

967

Huyện Thới Bình

968

Huyện Trần Văn Thời

969

Huyện Cái Nước

970

Huyện Đầm Dơi

971

Huyện Năm Căn

972

Huyện Phú Tân

973

Huyện Ngọc Hiển

 

PHỤ LỤC 2

HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm Công văn s 139/CN-GSN ngày 13 tháng 02 năm 2015 của Cục trưởng Cục Chăn nuôi)

Phần 1.

TỔ CHỨC TRIỂN KHAI

Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;

Căn cứ các kết quả triển khai Quyết định số 3112/QĐ-BNN-CN ngày 14/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về Kế hoạch kiểm tra trọng điểm chất lượng thức ăn chăn nuôi năm 2014.

Triển khai nội dung năm an toàn vệ sinh thực phẩm trong nông nghiệp, Cục Chăn nuôi hướng dẫn các tỉnh, TP triển khai kiểm tra trọng điểm về chất lượng và an toàn thức ăn chăn nuôi (TĂCN) năm 2015 như sau:

1. Nội dung kiểm tra

a) Kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật liên quan đến vấn đề chất lượng và an toàn của TĂCN.

b) Kiểm tra điều kiện cơ sở sản xuất, kinh doanh đảm bảo chất lượng và an toàn TĂCN theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 3/12/2014 quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

c) Kiểm tra chất lượng và an toàn thực phẩm đối với nguyên liệu và TĂCN thành phẩm, trong đó tập trung kiểm tra nhiều hơn đối với nhóm TĂCN bổ sung.

Các chỉ tiêu kiểm tra đối với từng loại sản phẩm thức ăn chăn nuôi:

- Thức ăn đậm đặc và hỗn hợp hoàn chỉnh: ẩm độ; Protein thô; Lysine tổng số; cát sạn và Aflatoxin.

- Thức ăn bổ sung: ẩm độ; chỉ tiêu chính thể hiện bản chất và công dụng của sản phẩm công bố hoặc ghi trên nhãn sản phẩm (ví dụ: bổ sung vitamin thì kiểm tra hàm lượng của vitamin); chất cấm (chủ yếu là chất Salbutamol, kháng sinh và một số mu về clenbuterol).

- Nguyên liệu: ẩm độ; các chỉ số biểu thị chất lượng và an toàn tùy theo tính chất của từng loại nguyên liệu (chú ý hạn sử dụng).

d) Kiểm tra chất cấm (chủ yếu là chất salbutamol) trong mẫu thịt, gan và mẫu thức ăn lấy tại máng ăn của các cơ sở chăn nuôi và nước tiểu lợn thịt ở giai đoạn vỗ béo. Tập trung kiểm tra nhiều đi với nhóm chăn nuôi có nguy cơ cao là các cơ sở chăn nuôi tự phối trộn TACN hoặc nuôi bằng các nguồn thức ăn tận dụng của các bếp ăn tập thể, nhà hàng, khu công nghiệp...

Chú ý: Quy trình và phương pháp kiểm tra chất cấm thuộc nhóm Beta - agonist phải áp dụng đúng theo Thông tư số 57/2012/TT-BNNPTNT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT.

đ) Gửi mẫu thử nghiệm:

- Mẫu phải được gửi tới các phòng thử nghiệm được chỉ định bởi Bộ Nông nghiệp và PTNT mới có giá trị (các phòng thử nghiệm được đăng tải trên Website của Cục Chăn nuôi: cucchannuoi.gov.vn).

- Mẫu kiểm tra chất cấm thuộc nhóm beta agonist gửi các phòng thử nghiệm (Danh sách các Phòng thử nghiệm tại Phần 2 Phụ lục này).

e) Xử lý nghiêm các vi phạm theo pháp luật hiện hành, trong đó có biện pháp đình chỉ sản xuất kinh doanh và thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng các cơ sở sử dụng chất cấm, các cơ sở loại C cố tình không khắc phục qua 2 lần kiểm tra, đánh giá hoặc những cơ sở tái phạm trên 2 lần ở mức ≤ 70% hoặc ≥ 120 % một trong các chỉ tiêu chất lượng và an toàn bắt buộc phải công bố.

2. Đi tượng kiểm tra

Các cơ sở sản xuất, kinh doanh và nhập khẩu TĂCN, trong đó tập trung nhiều hơn đối với cơ sở vừa hoặc nhỏ (công suất thiết kế ≤ 15.000 tấn/năm); các cơ sở sản xuất, kinh doanh thức ăn bổ sung, thuốc thú y, nhất là các cơ sở xếp loại C, các cơ sở gia công, các cơ sở không có địa chỉ rõ ràng; các cơ sở chăn nuôi, giết mổ, buôn bán thịt lợn trên địa bàn.

3. Tiến đthực hiện

TT

Nội dung thực hiện

Thời gian thực hiện

1

Xây dựng kế hoạch triển khai chi tiết trình UBND tỉnh, TP phê duyệt

Tháng 2/2015

2

Kiểm tra tại các cơ sở sản xuất TACN, các đại lý TACN, thuốc thú y, cơ sở chăn nuôi, cơ sở giết mổ

Các tháng trong năm

3

Tổng hợp kết quả và viết báo cáo

Hàng tháng, 6 tháng đầu năm và tổng kết cuối năm 2015

4. Tổ chức thực hiện

4.1. Sở Nông nghiệp và PTNT các địa phương:

a) Thành lập ban chỉ đạo hoặc các tổ công tác liên ngành: nông nghiệp, quản lý thị trường, y tế, công an… chủ động tiến hành công tác kiểm tra các nội dung trên trong phạm vi toàn tỉnh.

b) Tổ chức giao ban đánh giá, rút kinh nghiệm triển khai hàng tháng.

c) Tổ chức giao ban hàng tháng và sơ, tổng kết tình hình thực hiện vào 6 tháng đầu năm và cả năm 2015 (Nội dung báo cáo tng hợp theo hướng dẫn tại Phần 3 Phụ lục này).

4.2. Cục Chăn nuôi:

a) Thành lập các tổ công tác hoặc cử cán bộ trực tiếp xuống phối hợp với các địa phương kiểm tra trên hiện trường.

b) Tổng hợp báo cáo chung tình hình thực hiện và kết quả triển khai của các địa phương hàng tháng để báo cáo Bộ trưởng vào ngày 01 của tháng tiếp theo và các báo cáo 6 tháng vào ngày 01 tháng 7, báo cáo năm vào ngày 31/12/2015./.

Phần 2.

DANH SÁCH CÁC PHÒNG THỬ NGHIỆM ĐỊNH LƯỢNG NHÓM BETA AGONIST

TT

Tên đơn vị

Địa chỉ

1

Trung tâm phân tích và Giám định thực phẩm Quốc gia - Viện Công nghiệp thực phẩm

301 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.

ĐT: 0438582752; Fax: 0438582752.

2

Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm quốc gia - Bộ Y tế

Số 13 Phan Huy Chú, Quận Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội; ĐT: 0439335741; Fax: 043933 5742

3

Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng 3

49 Paster, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh. Điện thoại: 088294274. Fax: 088293012.

4

Phòng phân tích thức ăn chăn nuôi - Phân viện chăn nuôi Nam bộ

12 Nguyễn Chí Thanh, Quận 10, TP. HCM; ĐT: 08 38306746

5

Công ty Cổ phần Dịch vụ Khoa học công nghệ Sắc ký Hải Đăng

Số 79 Trương Định, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh; ĐT: 08.3823 9643 - 08.3824 8814

Fax: 08.323 8972

6

Trung tâm dịch vụ phân tích thí nghiệm TP. Hồ Chí Minh

02 Nguyễn Văn Thủ, phường ĐaKao, quận 1, TP. HCM; Tel: 0838295087.

Fax: 0838293087.

7

Trung tâm kiểm nghiệm Thuốc Thú y Trung ương II - Cục Thú y

521/1 Hoàng Văn Thụ, Q.Tân Bình, TP. HCM; Tel: 0838118302; Fax: 0838117184

8

Công ty Cổ phần chứng nhận và giám định Vinacert

Tầng 4, tòa nhà số 130, Nguyễn Đức Cảnh, P. Tương Mai, Q. Hoàng Mai, TP.Hà Nội; Tel: 0436341933; Fax: 0436341137

Phần 3.

MẪU BÁO CÁO TỔNG HỢP

1. Báo cáo tháng

- Kết quả kiểm tra, thanh tra về SXKD và sử dụng TĂCN trên địa bàn;

- Kết quả xử lý các vi phạm về chất lượng và an toàn TĂCN;

2. Báo cáo 6 tháng và tổng kết năm

- Tổng quan chung về SXKD và sử dụng thức ăn chăn nuôi trên địa bàn;

- Thực trạng về điều kiện sản xuất, kinh doanh của các cơ sở sản xuất, kinh doanh đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm thức ăn chăn nuôi trên địa bàn;

- Thực trạng chất lượng và an toàn thực phẩm thức ăn chăn nuôi trên địa bàn;

- Việc chấp hành các quy định của pháp luật liên quan đến vấn đề chất lượng và an toàn thực phẩm thức ăn chăn nuôi;

- Kết quả xử lý các vi phạm về chất lượng và an toàn thức ăn chăn nuôi trên địa bàn;

- Kiến nghị bổ sung các biện pháp quản lý tốt hơn trong thời gian tới./.