BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13984/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2014 |
Kính gửi: | - Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh; |
Trên cơ sở tổng hợp số liệu báo cáo tại công văn số 3528/HQBRVT-TXNK ngày 29/10/2014 của Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, số 2879/HQQN-TXNK ngày 3/11/2014 của Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh, số 2128/HQĐng-TXNK ngày 3/11/2014 của Cục Hải quan TP. Đà Nẵng, số 7617/HQHP-TXNK ngày 31/10/2014 của Cục Hải quan TP. Hải Phòng, số 4037/HQHCM-TXNK ngày 13/11/2014 của Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh xác nhận mặt hàng xe ô tô du lịch dưới 10 chỗ do Công ty cổ phần in Phúc Yên (địa chỉ: Đường Trần Phú, Trưng Nhị, Phúc Yên, Vĩnh Phúc) nhập khẩu từ tháng 2/2011 đến ngày 24/10/2014 và số liệu tại hồ sơ kèm theo công văn số 12/CV- PY/2014 ngày 15/10/2014 của Công ty cổ phần in Phúc Yên, Tổng cục Hải quan xác nhận tình hình nhập khẩu mặt hàng xe ô tô du lịch dưới 10 chỗ ngồi thuộc Hợp đồng THQ/VP-07 ngày 28/2/2011 và Hợp đồng LLC/VP2011/11 ngày 24/4/2011 cua Công ty Cổ phần in Phúc Yên đã ký trước ngày 12/5/2011 nhưng chưa nhập khẩu theo trị giá hợp đồng đã thực tế thanh toán cho nước ngoài với chủng loại, số lượng và trị giá theo Phụ lục kèm theo công văn này, trong đó: Trị giá còn lại của các hợp đồng được xác định trên cơ sở trị giá hợp đồng đã thực tế thanh toán cho phía nước ngoài trừ đi trị giá tính thuế (trừ đi trị giá khai báo đối với trường hợp cơ quan hải quan chấp nhận trị giá khai báo; hoặc trừ đi trị giá tính thuế đối với trường hợp cơ quan hải quan bác bỏ trị giá và xác định lại trị giá tính thuế).
Đề nghị các Cục Hải quan nêu trên kiểm tra, đối chiếu số liệu xác nhận của Tổng cục Hải quan với chứng từ thanh toán trước 12/5/2011 cho các hợp đồng nhập khẩu xe ô tô nêu trên để xác định tổng giá trị doanh nghiệp được phép nhập khẩu theo đúng hướng dẫn tại công văn 4582/BCT-XNK ngày 28/5/2014, công văn số 10666/BCT-XNK ngày 27/10/2014 của Bộ Công thương. Trường hợp có vướng mắc về số liệu xác nhận tình hình nhập khẩu thì báo cáo về Tổng cục Hải quan để xem xét giải quyết.
Tổng cục Hải quan thông báo để các Cục Hải quan nêu trên biết và thực hiện./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
KÈM THEO CÔNG VĂN SỐ 13984/TCHQ-TXNK NGÀY 21/11/2014
STT | Tên hàng | Trị giá hợp đồng (USD) | Tổng số tiền đã thanh toán (USD) | Tờ khai | Ngày đăng ký | Chi cục mở tờ khai | Đơn giá khai báo (USD) | Đơn giá tính thuế (USD) | Số lượng | Trị giá tính thuế (USD) | Trị giá còn lại của hợp đồng (USD) |
1 | Hợp đồng THQ/VP-07 ngày 28/2/2011 | 1,034,930 | 310,000 | Chưa phát sinh nhập khẩu | 310,000 | ||||||
2 | Hợp đồng LLC/VP2011/11 ngày 24/4/2011 | 751,500 | 175,000 | Chưa phát sinh nhập khẩu | 175,000 |
- 1 Công văn 2164/TCHQ-TXNK năm 2016 thực hiện hướng dẫn tại công văn 4582/BCT-XNK; 3415/BCT-XNK; 3933/BCT-XNK; 6260/BCT-XNK và 11819/BCT-XNK do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 10868/TCHQ-TXNK năm 2015 hướng dẫn thực hiện công văn 11819/BCT-XNK do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 11819/BCT-XNK năm 2015 về gia hạn thời gian thực hiện tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp nhập khẩu ô tô do Bộ Công thương ban hành
- 4 Công văn 1447/TCHQ-TXNK năm 2015 vướng mắc khi thực hiện công văn 4582/BCT-XNK do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 850/TCHQ-TXNK năm 2015 xác nhận số liệu tình hình nhập khẩu mặt hàng xe ô tô du lịch dưới 9 chỗ ngồi theo công văn 4582/BCT-XNK do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 204/TCHQ-GSQL năm 2015 xác minh số liệu nhập khẩu mặt hàng thép nhập khẩu từ Malaysia do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Công văn 14585/TCHQ-TXNK năm 2014 xác nhận số liệu mặt hàng xe ô tô theo Công văn 4528/BCT-XNK do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8 Công văn 10666/BCT-XNK năm 2014 thực hiện Công văn 4582/BCT-XNK tháo gỡ khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp nhập khẩu ô tô không có giấy ủy quyền do Bộ Công thương ban hành
- 9 Công văn 7836/VPCP-KTTH năm 2014 xử lý kiến nghị của doanh nghiệp về vướng mắc trong nhập khẩu ô tô do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10 Công văn 4582/BCT-XNK năm 2014 tháo gỡ khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp nhập khẩu ô tô không có giấy ủy quyền do Bộ Công thương ban hành
- 11 Công văn 10521/VPCP-KTTH năm 2013 tháo gỡ vướng mắc của doanh nghiệp nhập khẩu ô tô do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1 Công văn 10521/VPCP-KTTH năm 2013 tháo gỡ vướng mắc của doanh nghiệp nhập khẩu ô tô do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2 Công văn 7836/VPCP-KTTH năm 2014 xử lý kiến nghị của doanh nghiệp về vướng mắc trong nhập khẩu ô tô do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3 Công văn 14585/TCHQ-TXNK năm 2014 xác nhận số liệu mặt hàng xe ô tô theo Công văn 4528/BCT-XNK do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 204/TCHQ-GSQL năm 2015 xác minh số liệu nhập khẩu mặt hàng thép nhập khẩu từ Malaysia do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 850/TCHQ-TXNK năm 2015 xác nhận số liệu tình hình nhập khẩu mặt hàng xe ô tô du lịch dưới 9 chỗ ngồi theo công văn 4582/BCT-XNK do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 1447/TCHQ-TXNK năm 2015 vướng mắc khi thực hiện công văn 4582/BCT-XNK do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Công văn 10868/TCHQ-TXNK năm 2015 hướng dẫn thực hiện công văn 11819/BCT-XNK do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8 Công văn 11819/BCT-XNK năm 2015 về gia hạn thời gian thực hiện tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp nhập khẩu ô tô do Bộ Công thương ban hành
- 9 Công văn 2164/TCHQ-TXNK năm 2016 thực hiện hướng dẫn tại công văn 4582/BCT-XNK; 3415/BCT-XNK; 3933/BCT-XNK; 6260/BCT-XNK và 11819/BCT-XNK do Tổng cục Hải quan ban hành