BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 850/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 29 tháng 01 năm 2015 |
Kính gửi: | - Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh; |
Trên cơ sở tổng hợp số liệu báo cáo tại công văn số 233/HQBRVT-TXNK ngày 27/01/2015 của Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, số 2934/HQQN-TXNK ngày 07/11/2014 của Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh, số 2205/HQĐng-TXNK ngày 12/11/2014 của Cục Hải quan TP. Đà Nẵng, số 7736/HQHP-TXNK ngày 07/11/2014 của Cục Hải quan TP. Hải Phòng, số 194/HQHCM-TXNK ngày 21/01/2015 của Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh xác nhận mặt hàng xe ô tô du lịch dưới 9 chỗ do Công ty TNHH Diệp Hoàng Trí (89 Bis Nguyễn Thi, Phường 13, Quận 5, TP Hồ Chí Minh) nhập khẩu từ 21/02/2011 đến ngày 30/10/2014 và số liệu tại hồ sơ kèm theo công văn số 01-2014/DHT ngày 13/10/2014 của Công ty TNHH Diệp Hoàng Trí, Tổng cục Hải quan xác nhận tình hình nhập khẩu mặt hàng xe ô tô du lịch dưới 9 chỗ ngồi thuộc các Hợp đồng số: 89/08- 2010/LPA-DHT ngày 21/2/2011, số 99/08-2010/LPA-DHT ngày 18/3/2011, số 100/08-2010/LPA-DHT ngày 18/3/2011, số 102/08-2010/LPA-DHT ngày 22/3/2011 và số 105/08-2010/LPA-DHT ngày 08/4/2011 của Công ty TNHH Diệp Hoàng Trí đã ký trước ngày 12/5/2011 nhưng chưa nhập khẩu theo trị giá hợp đồng đã thực tế thanh toán cho nước ngoài với chủng loại, số lượng và trị giá theo Phụ lục kèm theo công văn này, trong đó: Trị giá còn lại của các hợp đồng được xác định trên cơ sở trị giá hợp đồng đã thực tế thanh toán cho phía nước ngoài trừ đi trị giá tính thuế (trừ đi trị giá khai báo đối với trường hợp cơ quan hải quan chấp nhận trị giá khai báo; hoặc trừ đi trị giá tính thuế đối với trường hợp cơ quan hải quan bác bỏ trị giá và xác định lại trị giá tính thuế).
Đề nghị các Cục Hải quan nêu trên kiểm tra, đối chiếu số liệu xác nhận của Tổng cục Hải quan với chứng từ thanh toán trước 12/5/2011 cho các hợp đồng nhập khẩu xe ô tô nêu trên để xác định tổng giá trị doanh nghiệp được phép nhập khẩu theo đúng hướng dẫn tại công văn số 4582/BCT-XNK ngày 28/5/2014, số 10666/BCT-XNK ngày 27/10/2014, số 992/XNK-CN ngày 03/12/2014 của Bộ Công thương. Trường hợp có vướng mắc về số liệu xác nhận tình hình nhập khẩu thì báo cáo về Tổng cục Hải quan để xem xét giải quyết.
Tổng cục Hải quan thông báo để các Cục Hải quan nêu trên biết và thực hiện./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
Kèm theo công văn số 850/TCHQ-TXNK ngày 29/01/2015
STT | Tên hàng | Trị giá hợp đồng (USD) | Tổng số tiền đã thanh toán (USD) | Tờ khai | Ngày đăng ký | Chi cục mở tờ khai | Đơn giá khai báo (USD) | Đơn giá tính thuế (USD) | Số lượng | Trị giá tính thuế (USD) | Trị giá còn lại của hợp đồng (USD) |
| Hợp đồng số 89/08-2010/LPA-DHT ngày 21/2/2011 | ||||||||||
1 | Xe ô tô 7 chỗ 1 cầu, số tự động, chạy xăng hiệu Toyota Highlander SE, dung tích 2.7L, sản xuất 2011, mới 100% | 54,150 | 54,150 | 248/NKD06 | 27/9/2011 | Chi cục HQ KV1 - Cục HQ TP. Hồ Chí Minh | 22,000 | 22,000 | 01 | 22,000 | 32,150 |
| Hợp đồng số 99/08-2010/LPA-DHT ngày 18/3/2011 | ||||||||||
2 |
| 59,375 | 59,375 | Chưa phát sinh nhập khẩu | 59,375 | ||||||
| Hợp đồng số 100/08-2010/LPA-DHT ngày 18/3/2011 | ||||||||||
3 |
| 59,375 | 59,375 | Chưa phát sinh nhập khẩu | 59,375 | ||||||
| Hợp đồng số 102/08-2010/LPA-DHT ngày 22/3/2011 | ||||||||||
4 | Xe ô tô 7 chỗ 1 cầu, số tự động, chạy xăng, hiệu Toyota Highlander SE, dung tích 2.7L, sản xuất 2011, mới 100% | 40,080 | 38,000 | 244/NKD06 | 27/9/2011 | Chi cục HQ KV1 - Cục HQ TP. Hồ Chí Minh | 22,000 | 22,000 | 01 | 22,000 | 16,000 |
| Hợp đồng số 105/08-2010/LPA-DHT ngày 08/4/2011 | ||||||||||
5 |
| 33,250 | 33,250 | Chưa phát sinh nhập khẩu | 33,250 |
- 1 Thông báo 133/TB-VPCP năm 2017 kết luận của Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng tại cuộc họp về tình hình nhập khẩu ô tô do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2 Công văn 9594/VPCP-KTTH năm 2016 về rà soát, kiểm tra tình hình nhập khẩu xe ô tô theo diện quà biếu, quà tặng do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3 Công văn 11531/TCHQ-TXNK năm 2015 thực hiện hướng dẫn về nhập khẩu ô tô chở người loại từ 9 chỗ ngồi trở xuống do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 14585/TCHQ-TXNK năm 2014 xác nhận số liệu mặt hàng xe ô tô theo Công văn 4528/BCT-XNK do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 13984/TCHQ-TXNK năm 2014 xác nhận số liệu theo Công văn 4582/BCT-XNK về doanh nghiệp nhập khẩu ô tô không có giấy ủy quyền do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 13843/TCHQ-TXNK năm 2014 xác nhận số liệu để thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn 4582/BCT-XNK do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Công văn 10666/BCT-XNK năm 2014 thực hiện Công văn 4582/BCT-XNK tháo gỡ khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp nhập khẩu ô tô không có giấy ủy quyền do Bộ Công thương ban hành
- 8 Công văn 4582/BCT-XNK năm 2014 tháo gỡ khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp nhập khẩu ô tô không có giấy ủy quyền do Bộ Công thương ban hành
- 9 Công văn 1936/TCT-CS xác nhận số liệu báo cáo tài chính do Tổng cục Thuế ban hành
- 1 Công văn 1936/TCT-CS xác nhận số liệu báo cáo tài chính do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 13843/TCHQ-TXNK năm 2014 xác nhận số liệu để thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn 4582/BCT-XNK do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 13984/TCHQ-TXNK năm 2014 xác nhận số liệu theo Công văn 4582/BCT-XNK về doanh nghiệp nhập khẩu ô tô không có giấy ủy quyền do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 14585/TCHQ-TXNK năm 2014 xác nhận số liệu mặt hàng xe ô tô theo Công văn 4528/BCT-XNK do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 11531/TCHQ-TXNK năm 2015 thực hiện hướng dẫn về nhập khẩu ô tô chở người loại từ 9 chỗ ngồi trở xuống do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 9594/VPCP-KTTH năm 2016 về rà soát, kiểm tra tình hình nhập khẩu xe ô tô theo diện quà biếu, quà tặng do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7 Thông báo 133/TB-VPCP năm 2017 kết luận của Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng tại cuộc họp về tình hình nhập khẩu ô tô do Văn phòng Chính phủ ban hành