BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1446/TCT-CS | Hà Nội, ngày 16 tháng 04 năm 2015 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bình Dương.
Trả lời công văn số 685/CT-THNVDT ngày 19/01/2015 của Cục Thuế tỉnh Bình Dương về ưu đãi thuế TNDN đối với Công ty cổ phần kỹ nghệ Gỗ Việt, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại khoản 2, Điều 36 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định:
“Điều 36. Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư và cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm được miễn thuế, giảm thuế như sau:
2. Được miễn thuế 02 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 03 năm tiếp theo đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thuộc ngành nghề, lĩnh vực quy định tại Danh mục A Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này hoặc đáp ứng điều kiện về sử dụng lao động quy định tại Điều 33 của Nghị định này.”
- Tại khoản 2, khoản 3 Điều 39 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính Phủ quy định:
“Điều 39. Cơ sở kinh doanh hàng xuất khẩu quy định tại Mục III, Danh mục A Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, ngoài việc được miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Điều 36, Điều 37 và Điều 38 của Nghị định này còn được ưu đãi thêm về thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:…
2. Được giảm 50% số thuế thu nhập phải nộp cho phần thu nhập tăng thêm do xuất khẩu trong năm tài chính đối với nhà đầu tư có doanh thu xuất khẩu năm sau cao hơn năm trước.
3. Được giảm 20% số thuế thu nhập phải nộp cho phần thu nhập có được do xuất khẩu trong năm tài chính đối với các trường hợp:
a) Có doanh thu xuất khẩu đạt tỷ trọng trên 50% tổng doanh thu; Việc xét giảm thuế được thực hiện cho từng năm;”
- Tại phụ lục III Danh mục A ban hành kèm theo Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định:
“III. Sản xuất, kinh doanh hàng xuất khẩu:
Dự án sản xuất, kinh doanh hàng hóa có mức xuất khẩu đạt giá trị trên 50% tổng giá trị hàng hóa sản xuất, kinh doanh của dự án trong năm tài chính.”
Căn cứ các quy định nêu trên, ưu đãi thuế TNDN theo quy định tại Điều 39 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính Phủ là ưu đãi bổ sung cho từng năm đối với ngành nghề, lĩnh vực sản xuất, kinh doanh hàng xuất khẩu căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh hàng năm của doanh nghiệp.
Từ năm 2007, tại Nghị định số 24/2007/NĐ-CP ngày 14/2/2007 của Chính Phủ và tại các Phụ lục I, II, III của Danh mục lĩnh vực, ngành nghề, địa bàn ưu đãi đầu tư kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ đã bỏ quy định ưu đãi bổ sung đối với ngành nghề, lĩnh vực sản xuất, kinh doanh hàng xuất khẩu. Do vậy, đối với số thuế TNDN phát sinh các năm 2010 và 2011 doanh nghiệp không được hưởng ưu đãi bổ sung do đáp ứng điều kiện xuất khẩu theo quy định tại Điều 39 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP nêu trên.
Đề nghị Cục Thuế tỉnh Bình Dương căn cứ các quy định nêu trên và tình hình thực tế để xác định ưu đãi thuế TNDN đối với Công ty cổ phần kỹ nghệ Gỗ Việt cho phù hợp quy định.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế tỉnh Bình Dương biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 1662/TCT-CS năm 2015 trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp về việc đăng ký chuyển lỗ do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 5311/BTC-TCT năm 2015 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp cho doanh nghiệp có dự án đầu tư do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Công văn 1445/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 1409/TCT-CS năm 2015 yêu cầu báo cáo về chính sách thuế Thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 1377/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 1378/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế liên quan đến bán xe ôtô theo giá giao dịch thông thường trên thị trường do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn 1380/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 8 Công văn 4597/BTC-TCT năm 2015 về Chính sách thuế đối với Hợp đồng hợp tác đầu tư do Bộ Tài chính ban hành
- 9 Công văn 1245/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 10 Công văn 1212/TCT-CS năm 2015 chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 11 Công văn 3490/CT-TTHT năm 2013 về chính sách thuế đối với công ty có chi khoản học phí cho con người nước ngoài học tại Việt Nam theo bậc học phổ thông do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12 Nghị định 24/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
- 13 Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 14 Nghị định 164/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
- 1 Công văn 1212/TCT-CS năm 2015 chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 1245/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 1445/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 4597/BTC-TCT năm 2015 về Chính sách thuế đối với Hợp đồng hợp tác đầu tư do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Công văn 1377/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 1378/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế liên quan đến bán xe ôtô theo giá giao dịch thông thường trên thị trường do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn 1380/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 8 Công văn 1409/TCT-CS năm 2015 yêu cầu báo cáo về chính sách thuế Thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 9 Công văn 3490/CT-TTHT năm 2013 về chính sách thuế đối với công ty có chi khoản học phí cho con người nước ngoài học tại Việt Nam theo bậc học phổ thông do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10 Công văn 5311/BTC-TCT năm 2015 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp cho doanh nghiệp có dự án đầu tư do Bộ Tài chính ban hành
- 11 Công văn 1662/TCT-CS năm 2015 trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp về việc đăng ký chuyển lỗ do Tổng cục Thuế ban hành